Xác định khối lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịchAgNO3bão hòa ở 600C xuống 100C. Biết độ tan của AgNO3 ở 600C là 525 gam và 100C là 170 gam
Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C thì có 567.5g tinh thể tách ra khỏi dd sau khi làm lạnhXác định CTHH ở tinh thể
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
a, Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 40°C là 28,57% Tính độ tan của KCl trong dung dịch ở nhiệt độ đó. b,xác định khối lượng AgNO3 bão hòa ở 60°C xuống 10°C biết độ tan AgNO3 ỏe 60°C là 525 gam ở 10°C là 170gam
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
\(S_{KCl}=\dfrac{100.28,57}{100-28,57}=39,99\%\)
Làm lạnh 1,8 kg dung dịch CuSO4 ở 80oC xuống 10oC thấy có 756,3 gam CuSO4.5H2O kết tinh trở lại. Xác định độ tan của CuSO4 ở 800C biết độ tan của CuSO4 100C là 17,4.
Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội
1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80℃ xuống 10℃. Biết độ tan của Na2SO4 khi ở 80℃ là
28,3 gam và ở 10℃ là 9 gam.
ở 800 C
28,3 gam Na2SO4 + 100 g H2O---> 128,3 gam dd bão hòa
=> x gam Na2SO4 + y gam H2O---> 1023,4 gam dd bão hòa
=> x = 225,7 gam ; y = 79,7 gam
ở 100 C
9 gam Na2SO4 + 100g H2O--> dd bão hòa
=> z (g ) Na2SO4+ 79,7g H20--> dd bão hòa
=> z= 7,173 gam
=> có 225,7-7,173 = 218,527 gam Na2SO4 tách ra.
Na2SO4+10H2O→Na2SO4.10H2ONa2SO4+10H2O→Na2SO4.10H2O
nNa2SO4 = 218,527/142= 1,5 mol
theo PTHH => nNa2SO4.10H2O = nNa2SO4 = 1,5 mol
=> khối lượng Na2So4.10H2O tách ra là 1,5.322=483 gam
Vậy...
. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội
1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80℃ xuống 10℃. Biết độ tan của Na2SO4 khi ở 80℃ là
28,3 gam và ở 10℃ là 9 gam.
Hãy tính khối lượng của AgNO3 và của nước trong 5400 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của AgNO3 là 170 gam
Gọi \(m_{AgNO_3}=a\left(g\right)\left(0< a< 5400\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=5400-a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{AgNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{5400-a}.100=170\left(g\right)\\ \rightarrow a=3400\left(g\right)\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgNO_3}=3400\left(g\right)\\m_{H_2O}=5400-3400=2000\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn x mol CuO bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd A. Làm nguội dd A tới 100C thì thu được dd B và có 30,7122 gam tinh thể CuSO4.5H20 tách ra khỏi dd. Tính giá trị x. Biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam
cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15g còn ở 900C là 50g.Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà A ở 900C xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất A thoát ra khỏi dd
de hoc sinh hoa trieu sơn 2013 -2014 - Hóa học 8 - Hoàng Văn Thăng ...
câu 4.1
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
a)
Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)
\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)
=> a = 438,5 (g)
=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)
=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)
\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)
mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)
b)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)
Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)
=> x = 62,5 (g)
y = 200 - x = 137,5 (g)
Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%