Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó \(U_{AB}=100V,U_{AD}=50V,U_{CB}=70V\)
Ampe kế chỉ là \(1,5A\).
Tính: \(R_1,R_2,R_3\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1=2\Omega\) \(R_2=4\Omega\) \(R_3=6\Omega\) \(R_4=5\Omega\) \(R_5=10\Omega\)
\(U=40\left(V\right)\)
a) Tính Cường độ dòng qua các điện trở
b) Tính chỉ số ampe kế
c) Tính \(U_{MN}\)
Vì điện trở của ampe kế ko đáng kể
Nên M trùng N
MCD:R1nt(R2//R4)nt(R3//R5)
a,\(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{4\cdot5}{4+5}=\dfrac{20}{9}\left(\Omega\right)\)
\(R_{35}=\dfrac{R_3\cdot R_5}{R_3+R_5}=\dfrac{6\cdot10}{6+10}=3,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{24}+R_{35}=2+\dfrac{20}{9}+3,75=\dfrac{287}{36}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_{24}=I_{35}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{40}{\dfrac{287}{36}}=\dfrac{1440}{287}\left(A\right)\)
\(U_2=U_4=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=\dfrac{1440}{287}\cdot\dfrac{20}{9}=\dfrac{3200}{287}\left(V\right)\)
\(U_3=U_5=U_{35}=I_{35}\cdot R_{35}=\dfrac{1440}{287}\cdot3,75=\dfrac{5400}{287}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{4}=\dfrac{800}{287}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{6}=\dfrac{900}{287}\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{5}=\dfrac{640}{287}\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{10}=\dfrac{540}{287}\left(A\right)\)
\(U_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\Leftrightarrow R_1I_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\)
\(\Rightarrow2\cdot\dfrac{1440}{287}+\dfrac{3200}{287}+U_{MN}+\dfrac{3200}{287}=40\Leftrightarrow U_{MN}=\dfrac{2200}{287}\left(V\right)\)
b, Chọn chiều dòng điện MN là từ N đến M
\(I_A=I_3-I_2=\dfrac{900}{287}-\dfrac{800}{287}=\dfrac{100}{287}\left(A\right)\)
cho mạch như hình vẽ. hiệu điện thế hai đầu AB \(U=100\left(V\right)\) không đổi. \(R_1=R_2=R_3=R_4=R_0\) . dùng vôn kế có điện trở \(r_0\) đo lần lượt hai đầu mỗi điện trở thì thu được kết quả sau
hiệu điện thế
\(U_{AC}\) \(U_{CB}\) \(U_{AD}\) \(U_{DC}\) giá trị 24V 26V 10V 10V
biết số liệu ở bảng bên có 1 giá trị bị ghi sai
a) tính tỉ số \(R_0/r_0\)
b)giá trị nào bị ghi sai? giá trị đúng của nó là bao nhiêu?
Câu 1
Bóng đèn ghi 12V - 6W ; \(R_2=R_3=20\Omega\) ; \(U_{AB}=15V\)
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và chỉ số của ampe kế
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Cho mạch điện sơ đồ như hình H4.1, trong đó:
\(R_1=80\Omega\), \(R_2=60\Omega\)
\(R_3=40\Omega\), ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Giữa 2 điểm A và B duy trì 1 hiệu điện thế \(U_{AB}\)= 110V, nếu 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc nối tiếp vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A. Nếu chỉ mắc \(R_1,R_2\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 5,3A. Còn nếu mắc nối tiếp \(R_1,R_3\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 2,2A. Tính \(R_1,R_2,R_3\)
Khi mắc R1 nt R2 ntR3
=> Rtd=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{110}{2}=55\left(\Omega\right)\)(1)
Khi mắc R1ntR2
=>R'td=R1+R2=\(\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{110}{5,3}=\dfrac{1100}{53}\approx20,75\left(\Omega\right)\)(2)
Khi mắc R1ntR3
=>R''td=\(\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(\Omega\right)\)(3)
Thay (2) vào (1)
Ta có:R1+R2+R3=55(Ω)
=>20,75+R3=55
=> R3=55-20,75=32,25(Ω)
Thay R3 vào (3) Ta được R1=50-32,25=17,75(Ω)
=> R2=27,25-17,75=9,5(Ω)
3) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, ampe kê chi 0,5A: a) Biểt hiệu điện thế giữa hai đầu đèn D_{1} là U_{12} = 7, 5V vôn kế chỉ 12 V. Tính hiệu điện thế U_{23} giữa hai đầu đèn D_{2} ? b) Hỏi cường độ dòng điện qua đèn D_{1} và đèn D_{2} là bao nhiêu? c) Nếu đèn D_{1} bị hỏng thì đèn D_{2} có hoạt động không? Vì sao?
\(a,U_{23}=U-U_{12}=12-7,5=4,5V\\ I=I_1=I_2=0,5A\)
Đèn sẽ không sáng vì khi tháo 1 bóng ra đèn sẽ bị hở ( do mạch mắc nối tiếp )
cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1\) là điện trở chưa biết ,
\(R_2=R_3\) =40Ω
\(U_{AB}\) = 60V
a) I = 2A .Tính \(R_1\) ?
b) \(I_1=?,I_2=?,I_3=?,U_1=?,U_1=?,U_2=?,U_3=?\)
\(\frac{1}{R}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{R2}+\frac{1}{R3}\)
⇒\(\frac{1}{\frac{60}{2}}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{40}+\frac{1}{40}\)
⇒\(\frac{1}{30}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{20}\)
⇒R1=-60Ω
Vì R1ssR2ssR3 nên
U1=U2=U3=UAB=60V
I1=\(\frac{U1}{R1}=\frac{60}{-60}=-1\left(A\right)\)
I2=\(\frac{U2}{R2}=\frac{60}{40}=1,5\left(A\right)\)
I3=\(\frac{U3}{R3}=\frac{60}{40}=1,5\left(A\right)\)
cho mạch điện (hình 11), biết ; ; điện trở các vôn kế lớn vô cùng và vôn kế chỉ 10V, chỉ 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
U12=10
U23=12
=>I12=10/(r1+r2)=10/(10+r1) (1)
I23=12/(r2+r3)=12/(10+r3)=12/(10+2r1) (2)
vì R1 nt R2 nt R3
=> I12=I23
=> r1=2,5
r3=5
=>Rtd=17,5
Im=0,8
=> Um=14V nhé :/