Gắn các thẻ hình ở trên vào môi trường sống phù hợp trong bức tranh sau:
“Tìm những cây cùng nhóm”
Chuẩn bị:
1. Các thẻ tên cây
2. Bảng phân loại thực vật theo môi trường sống
Thực vật sống trên cạn | Thực vật sống dưới nước |
? | ? |
Thực hiện: Xếp các thẻ tên cây vào bảng phân loại cho phù hợp.
Thực vật sống trên cạn | Thực vật sống dưới nước |
Cây mãng cầu, cây bàng, cây chè, cây chôm chôm, cây sầu riêng, cây vải | Cây sen, cây bèo tấm |
"Tìm những con vật cùng nhóm"
Chuẩn bị:
1. Các thẻ tên con vật
2. Bảng phân loại động vật theo môi trường sống
Động vật sống trên cạn | Động vật sống dưới nước |
? | ? |
Thực hiện: Xếp các thẻ con vật vào bảng phân loại cho phù hợp.
Động vật sống trên cạn | Động vật sống dưới nước |
Con thỏ, con ngựa, con voi, con chim bồ câu, con gấu | Con cá thu, con tôm, con cá chép |
Quan sát hình và sắp xếp các cây sau vào nhóm môi trường sống phù hợp.
- Hình 8: Sống trên cạn
- Hình 9: Sống trên cạn
- Hình 10: Sống dưới nước
- Hình 11: Sống dưới nước
- Hình 12: Sống trên cạn
- Hình 13: Sống trên cạn
1. Hãy sắp xếp các thẻ tên con vật vào hai hộp tương ứng với môi trường sống của chúng (dưới nước và trên cạn). Sau khi sắp xếp, em hãy tìm thẻ con voi.
2. Với hộp các con vật sống trên cạn, em hãy phân loại các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi trong gia đình. Sau khi sắp xếp, em hãy tìm lại thẻ con voi.
3. Thảo luận với bạn cách em đã tìm thẻ con voi trong mỗi trường hợp trên. Theo em cách nào tìm nhanh hơn? Vì sao?
1. Hộp các con vật sống dưới nước: 1. Cá mập, 2. Tôm, 6. Cá Hề.
Hộp các con vật sống trên cạn: 3. Mèo, 4. Ngựa, 5. Chó, 7. Voi, 8. Sư tử.
Sau khi sắp xếp em tìm thẻ con voi trong hộp các con vật sống trên cạn vì voi sống trên cạn.
2. Hộp các con vật sống trong rừng: 7. Voi, 8. Sư tử.
Hộp các con vật nuôi trong gia đình: 3. Mèo, 4. Ngựa, 5. Chó.
- Sau khi sắp xếp em tìm thẻ con voi như sau:
Tìm trong hộp các con vật sống trên cạn ⇒ Tìm trong hợp các con vật sống trong rừng.
3. Em đã tìm thẻ con voi trong trường hợp sắp xếp, phân loại các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi trong gia đình nhanh hơn vì cách sắp xếp này các con vật có nhiều đặc điểm chung hơn, hợp lí hơn.
Cho các nhận xét sau:
1. Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh.
2. Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
3. Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.
4. Là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án cần chọn là: B
Các nhận xét đúng là: (1), (3), (4).
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỷa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
(4) Sự canh tranh trong quần thể làm kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu để phù hợp với điều kiện môi trường sống
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỷa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
(4) Sự canh tranh trong quần thể làm kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu để phù hợp với điều kiện môi trường sống.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn D
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc vào nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc vào nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.