nhiệt phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 10,08l khí tính
a) khối lượng khí sinh ra
b) số phân tử và khối lượng muối cần dùng
c) số phân tử và khối lượng oxit tạo nên
nhiệt phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 7 g oxit tính
a) số phân tử và khối lượng muối cannf dùng
b) số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaCO_3}=0,125.6,10^{23}=0,75.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
\(A_{CO_2}=0,125.6.10^{23}=0,75.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{CO_2}=0,125.44=5,5\left(g\right)\)
c, \(V_{CO_2}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 30,24l khí (đkc) tính:
a) khối lượng khí sinh ra
b) số ng tử và khối lượng natri cân dùng
c) số phân tử và khối lượng bazo tạo nên
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{30,24}{24,79}\approx1,22\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2}=1,22.2=2,44\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=2,44.23=56,12\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{NaOH}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2,44.40=97,6\left(g\right)\)
nhiệt phân muối Canxi cacbonat Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra biết phản ứng trên tạo thành 10,08(l) khí(đktc), hãy tính:
khối lượng khí sinh ra
số ptu và khối lượg muối cần dùng
số ptu và khối lượg oxit tạo nên
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
PTHH: CaCO3 -t°-> CaO + CO2
0,45 0,45 0,45
mCO2 = 0,45 . 44 = 19,8 (g)
mCaCO3 = 0,45 . 100 = 45 (g)
mCaO = 0,45 . 56 = 25,2 (g)
Số phân tử CaCO3 = CaO: 0,45 . 6.10^23 = 2,7.10^23 (phân tử)
nhiệt phân muối Canxi cacbonat Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra biết phản ứng trên tạo thành 7 gam oxit, hãy tính
số ptu và khối lượg muối cần dùng
số ptu và khối lượng khí sinh ra
thể tích khí sinh ra(cần gấp)
nCaO = 7/56 = 0,125 (mol)
PTHH: CaCO3 -t°-> CaO + CO2
0,125 0,125 0,125
mCaCO3 = 0,125 . 100 = 12,5 (g)
Số phân tử CaCO3 = CO2: 0,125 . 6 . 10^23 = 0,75.10^23 (phân tử)
mCO2 = 0,125 . 44 = 5,5 (g)
VCO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
nhieetj phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. nếu nhiệt phân 2,1.10^24 phân tử muối trên hãy tính:
a) số phân tử mỗi sản phẩm tạo thành
b) khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,1.10^{24}}{6.10^{23}}=3,5\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaO}=A_{CO_2}=3,5.6.10^{23}=2,1.10^{24}\) (phân tử)
b, \(m_{CaO}=3,5.56=196\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=3,5.44=154\left(g\right)\)
c, \(V_{CO_2}=3,5.24,79=86,765\left(l\right)\)
cho đá vôi Canxi cacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohiđric Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra .bt sau phản ứng tạo thành 81.10^22 phân tử muối, hãy tính:
số ptu và số lượg đá vôi cần dùg
số ptu và khối lượg axit cần dùng
số ptu vàkhối lượng khí sinh ra
thể tích khí sinh ra(đktc)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{81.10^{22}}{6.10^{23}}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1,35<----2,7<------1,35--->1,35
\(m_{CaCO_3}=1,35.100=135\left(g\right)\)
Số phân tử CaCO3 = 1,35.6.1023 = 8,1.1023 (phân tử)
\(m_{HCl}=2,7.36,5=98,55\left(g\right)\)
Số phân tử HCl = 2,7.6.1023 = 16,2.1023 (phân tử)
mCO2 = 1,35.44 = 59,4 (g)
Số phân tử CO2 = 1,35.6.1023 = 8,1.1023 (phân tử)
\(V_{CO_2}=1,35.22,4=30,24\left(l\right)\)
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
cho đá vôi canxi cacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohiđric Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra phản ứng trên tạo thành 71,68(l) khí(đktc), hãy tính:
khối lượng khí sinh ra
số ptu và khối lượng đá vôi cần dùng
số ptu và khối lượng axit cần dùng
số ptu và khối lượng muối tạo nên
\(n_{CO_2}=\dfrac{71,68}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=3,2.44=140,8\left(g\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
3,2<---6,4<-------3,2<----3,2
\(m_{CaCO_3}=3,2.100=320\left(g\right)\)
Số phân tử CaCO3 = 3,2.6.1023 = 19,2.1023 (phân tử)
\(m_{HCl}=6,4.36,5=233,6\left(g\right)\)
Số phân tử HCl = 6,4.6.1023 = 38,4.1023 (phân tử)
\(m_{CaCl_2}=3,2.111=355,2\left(g\right)\)
Số phân tử CaCl2 = 3,2.6.1023 = 19,2.1023 (phân tử)
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Sô nguyên tử Fe: số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,45->0,3--------->0,15
=> mFe3O4 = 0,15.232 = 34,8 (g)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)