Hòa tan Nhôm vào trong dung dịch Axit sunfuric có nồng độ 3M thu được 10,08(l) khí Hidro (Đktc) A.Tính khối lượng Al cần lấy B.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Trung hoà 150gam dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch axit sunfuric 4,9% . a.tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng. b.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng . c.tính nồng độ phần trăm dụng dịch muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3 0,15 0,15 0,3
\(m_{HCl}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,7.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
\(b,m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(c,C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{150+300}.100\%=4,733\%\)
Hòa tan m gam kim loại Al vào dung dịch axit sunfuric H2SO4(dư) thu được muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và 6,72 l khí H2(đktc)
a) tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) Lượng khí hidro thoát ra ở trên dẫn qua ống thủy tinh chứa sắt (III) oxit đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Hòa tan 2,7 gam nhôm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 9,8% thu được V (lít) khí và dung dịch A.
a) Tính V (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng.
c) Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0 ,05 0,15
a)\(V=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,7}{9,8}\cdot100=150\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=2,7+150-0,3=152,4\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{17,1}{152,4}\cdot100=11,22\%\)
5. Cho 4.05g nhôm tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được khí hidro (đktc)
a.Tính thể tích khí hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{294\cdot10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,075\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\\n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,225\cdot22,4=5,04\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,075\cdot342=25,65\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,075\cdot98=7,35\left(g\right)\\m_{H_2}=0,225\cdot2=0,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=297,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{25,65}{297,6}\cdot100\%\approx8,62\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{7,35}{297,6}\cdot100\%\approx4,47\%\end{matrix}\right.\)
khi hòa tan H2So4 nhôm vào 200mml dung dịch người ta thấy 2,24 lít khí H2 thoát ra (đktc)
a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol của Axit H2So4 cần dùng
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------\(\dfrac{1}{30}\)-------0,1 mol
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>m Al2(SO4)3=\(\dfrac{1}{30}\).342=11,4g
=>CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,2}\)=0,5 M
Hòa tan 1 lượng nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 26,88 lít khí ở đktc, phản ứng theo phương trình
Al + H2SO4 - - - > Al2(SO4)3 + H2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol
=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam
c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol
=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam
a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) mAl=21,6gmAl=21,6g
c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:
nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol
Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:
mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
bài 1 hòa tan 13,5g nhôm trong dung dịch axit hcl
a.lập pt phản ứng hóa học trên
b.tính khối lượng muối thu được
c. tính thể tích khí h2 thoát ra
(II) hòa tan hết 5g cuso4 vào 45g nước hãy tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
bài 2 để pha nước muối sinh lí người ta cho 4,5g muối ăn vào 495,5g nước khuấy đều đến khi dung dịch bão hòa.tính nồng độ trầm trăm của dung dịch nước muối sinh lí thu được
(II) cho 14g sắt tác dụng với dung dịch axit hcl
a, viết pt phản ứng hóa học
b. tính thể tích khí hidro sinh ra
c. tính khối lượng fecl2 thu được sau phản ứng
d. dùng toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử oxit sắt từ tính khối lượng kim loại thu được
2Al+6HCl-2AlCl3+3H2
0,5-------------0,5-----0,75
nAl=0,5 mol
m muối=0,5.133,5=66,75 g
VH2=0,75.22,4=16,8g
2
C% = 5/50 .100=10%
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85