1.Tìm thành ngữ:
a) Trái nghĩa với Nói trước quên sau
b) Đồng nghĩa với ăn cháo đá bát
2. Tìm 2 tục ngữ (hoặc thành ngữ) cho mỗi nội dung sau:
a) Chỉ sự chu đáo và có trách nghiệm trong lời nói
b) Chỉ sự yên lành, bình an
1) Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với: mệt nhọc, cao
2) Tìm 1 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về quan hệ bè bạn. Nêu ý hiểu của em về thành ngữ hoặc tục ngữ vừa tìm được
Giúp mik với, mik cần gấp.
1) - Từ đồng nghĩa vs :
+ mệt nhọc là : ốm đau
+ cao : chỉ chiều cao của 1 vật lớn là vĩ đại
- từ trái nghĩa với :
+ mệt nhọc là khỏe mạnh
+ cao là thấp
2) tục ngữ ; ăn chọn nơi ,chơi chọn bạn
nghĩa là : người khôn ngoan học ăn cũng phải chọn nơ thuận lợi mà ăn , và họ cx tìm những người bạn tốt để chơi
Thanks bạn Mười quan e chẳng tiếc chỉ tiếc người là người có duyên nhé! Thanks you very much!
Câu tục ngữ: “Ăn cháo đá bát” , “Vong ơn bội nghĩa” nói về ?
A. Sự vô ơn
B. Sự trung thành
C. Sự đoàn kết
D. Sự biết ơn
Câu tục ngữ: “Ăn cháo đá bát” , “Vong ơn bội nghĩa” nói về ?
A. Sự vô ơn
B. Sự trung thành
C. Sự đoàn kết
D. Sự biết ơn
Câu tục ngữ: “Ăn cháo đá bát” , “Vong ơn bội nghĩa” nói về ?
A. Sự vô ơn.
B. Sự trung thành.
C. Sự đoàn kết.
D. Sự biết ơn.
Câu tục ngữ: “Ăn cháo đá bát” , “Vong ơn bội nghĩa” nói về
A. Sự vô ơn
B. Sự trung thành
C. Sự đoàn kết
D. Sự biết ơn
Câu tục ngữ: “Ăn cháo đá bát” , “Vong ơn bội nghĩa” nói về ?
A. Sự vô ơn
B. Sự trung thành
C. Sự đoàn kết
D. Sự biết ơn
Đồng nghĩa với hữu nghị : .................................
Trái nghĩa với tự trọng : ...................................
Trái nghĩa với gọn gàng : ..................................
a) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
................................................................................................................
b) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng tự trọng :
................................................................................................................
Đòn nĩa với hữu nghị :hữu hảo
Trái nghĩa với tự trọng :tự ti
Trái nghĩa với gọn gàng : luộm thuộm
a,Lá lành đùm lá rách
b,Giấy rách phải giữ lấy lề
Đồng nghĩa với hữu nghị : Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
Trái nghĩa với tự trọng : tuwh ti,tự phụ,mặt dầy,ko biết xấu hổ
Trái nghĩa với gọn gàng :bừa bãi, bừa bộn
a) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
Thương người như thể thương thânMột giọt máu đào hơn ao nước lã .Lá lành đùng lá ráchMột miếng khi đói bằng gói khi no .Chia ngọt sẻ bùiNhiễu diều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng .Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏLá lành đùm lá rách, lá rách ít đùm lá rách nhiều- Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó.
- Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn.
- Bền người hơn bền của.
- Có đức gửi thân, có nhân gửi của.
- Tìm nơi có đức gửi thân, tìm nơi có nhân gửi của.
- Đường mòn, ân nghĩa không mòn.
- Đường mòn nhân nghĩa không mòn.
- Giàu nhân nghĩa hãy giữ cho giàu, khó tiền bạc chớ cho rằng khó.
- Khinh tài trọng nghĩa.
- Vì tình vì nghĩa không ai vì đĩa xôi đầy.
- Oán cừu thì cởi, nhân nghĩa thì thắt.
- Ở có nhân mười phần chẳng thiệt.
b) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng tự trọng :
Áo rách cốt cách người thương.
2. Ăn có mời, làm có khiến.
3. Giấy rách phải giữ lấy lề.
4. Đói cho sạch, rách cho thơm.
5. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
6. Kính già yêu trẻ.
7. Người đừng khinh rẻ người.
8. Quân tử nhất ngôn.
9. Vô công bất hưởng lợi.
10. Thuyền dời bến nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.
11. Cây ngay không sợ chết đứng
12. Ngôn tất tiên tín
13. Đất quê chớ người không quê
14. Thà chết vinh còn hơn sống nhục
15. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
16. Danh dự quý hơn tiền bạc.
17. Đói miếng hơn tiếng đời
18. Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
19. Chết đứng hơn sống quỳ
20. Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Câu 1:
1: Con trâu là đầu cơ nghiệp
2: Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
3: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì thôi
4: Đầu năm gió to, cuối năm gió bấc
5: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
3. giải thích nghĩa của các tục ngữ sau:
a. ăn ko nên đọi nói ko nên lời
=> chỉ sự vụng về trong cách ăn nói , không biết cách cư xử phù hợp
b. có công mài sắt có ngày lên kim
=> cần cù chăm chỉ sẽ có ngày thành công
c. lá lành đùm lá rách
=> gặp người có hoàn cảnh khó khăn thì phải giúp đỡ cho nhau
d. một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
=> tình thương của tập thể dành cho 1 cá nhân
e. ngựa tầm ngựa mã tầm mã
=> Những người có cùng mục đích, chí hướng, sở thích (có thể là tốt hoặc xấu) sẽ tìm đến với nhau để kết bạn, để chơi với nhau.
g. ở bầu thì tròn ở ống thì dài
=> sống ở môi trường nào thì hình thành nên tính cách con người ấy
Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung sau đây:
a) Nói lên sự vất vả gian nan của một người:
b) Nói về sự dũng cảm xông pha nơi chiến trận:
c) Chỉ sự gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn:
d) Nói về một người năng động, mạnh dạn trong công việc:
a) Một nắng hai sương
b) Giặc đến nhà, đàn bà cũng phải đánh.
c) Có cứng mới đứng đầu gió.
d) Thua keo này ta bày keo khác.
a)Thức khuya dậy sớm
b)Thà rằng uống nước hố bom
Còn hơn theo giặc lưng khom,chân quỳ
c)Lửa thử vàng ,gian nan thử sức
d)Cần cù bù thông minh