Cho 10 gam NaNO3 vào 360 gam nước . Tìm nồng độ phần trăm của dd đó
Hòa tan 10g NaNO3 vào 90g nước thu được dd A
a) Tính nồng độ phần trăm của dd A
b) Cần phải thêm bao nhiêu gam NaNO3 vào dd A để thu được dd NaNO3 có nồng độ 20%
Đs a) =10%, b) 12.5g đúng k ạ?? ?
a) C% = \(\dfrac{10}{10+90}\).100% = 10%
b) - ta có:
20% = \(\dfrac{m_{ct}+10}{m_{ct}+10+90}\).100%
=> mct = 12,5 g
kq trên đúng nha bạn!
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
cho 200g dd NaOH có nồng độ 15 phần trăm. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước để thu được dd NaOH 10 phần trăm
\(m_{NaOH}=200.15\%=30\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{30.100}{10}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2Othêm}=300-200=100\left(g\right)\)
ta có: \(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=15\%\)
=> mNaOH = 30(g) (1)
Ta có:
\(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=10\%\)
=> mNaOH = 20(g) (2)
Ta có (1): 30 + \(m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=170\left(g\right)\)
ta có (2): \(20+m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=180\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước cần để thu đc dung dịch NaOH 10% là:
180 - 170 = 10(g)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 50 g CuSO4.5H2O và 27,8 gam FeSO4.7H2O vào 196,4 gam nước thu được dd A
a,Tính nồng độ mol dd A
b,Tính nồng độ phần trăm dd A
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{50}{250}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{27.8}{278}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1964}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{dd_A}=50+27.8+196.4=274.2\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.1\cdot160}{274.2}\cdot100\%=6.47\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.1\cdot152}{274.2}\cdot100\%=5.54\%\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{50}{250}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,2.5.18=18\left(g\right)\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{27,8}{278}=0,1\left(mol\right)\)=> \(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.7.18=12,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=196,4+50+27,8=274,2\left(g\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{196,4+18+12,6}{1000}=0,227\left(l\right)\)
=> \(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,2}{0,227}=0,72M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{274,2}.100=11,67\%\)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,227}=0,44M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{274,2}.100=5,54\%\)
Nồng độ của nước muối là:
\(\dfrac{70}{430}\cdot10\%=1,62\%\)
Số g muối trong 430g nước muối nồng độ 10% là: 430.10% = 43 (g)
Số nước muối khi thêm 70g muối là: 430+70 = 500(g)
Số g muối khi thêm 70g muối là: 43+70 = 113(g)
Khi thêm 70g muối, ta thu được nước muối với nồng độ là:
113 : 500 = 0,226 = 22,6 %
Đ/s: 22,6%
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và AL vào 200 gam dd HCL dư thu được 0,5 gam khí.
a. Tìm phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCL
a) Gọi số mol Zn, Al là a,b (mol)
=> 65a + 27b = 9,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a-------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b----->3b--------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,65\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 3b = 0,5 (mol)
=> \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
Cho 2,3 gam Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=100\cdot10\%=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{10}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1......................0.1..........0.05\)
\(\sum n_{NaOH}=0.25+0.1=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.35\cdot40=14\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.3+100-0.05\cdot2=102.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{14}{102.2}\cdot100\%=13.7\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{102.2}{1.05}=97.33\left(ml\right)=0.0973\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.35}{0.0973}=3.6\left(M\right)\)
Bài 3. Cho 22,8 gam hh gồm Mg và Al2O3 vào 686 gam dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau pứ hoàn toàn thu được dd Y.
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phân trăm của dd Y .
Bài 1. Cho x gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dd HCl dư. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 4,4 gam chất rắn không tan đồng thời thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tìm x?
Bài 2. Cho 7,2 gam hh gồm Fe và Fe2O3 vào dd H2SO4 1M vừa đủ sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dd X.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dd H2SO4 ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dd X biết thể tích dd sau không đổi.
Bài 1 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1..................................0.1\)
\(m_{hh}=x=0.1\cdot56+4.4=10\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.1.......0.1..........0.1.............0.1\)
\(m_{Fe_2O_3}=7.2-0.1\cdot56=1.6\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7.2-0.1\cdot56}{160}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.01...........0.03..............0.01\)
\(c.\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1+0.03}{1}=0.13\left(l\right)\)
\(d.\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.13}=\dfrac{10}{13}\left(M\right)\)
\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.03}{0.13}=\dfrac{3}{13}\left(M\right)\)
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
Ta có: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160.100\%}{4+100}=7,69\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).98.100\%}{4+100}=4,71\%\)