Cho sắt tác dụng với vừa đủ 150g dd H2SO4 loãng 20% a tính số mol của axit b tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) c tính khối lượng muối .gọi tên
Cho 22 4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng thu được muối sắt (ll) sunfat và V lít khí Hidro (đktc) thoát ra. a) viết PTHH sảy ra. b) tính khối lượng muối tạo thành c) tính thể tích Hidro sinh ra. d) tính nồng độ % axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) (mol) (1)
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\) (mol) ; \(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
b) => \(m_{\text{muối}}=0,4.\left(56+35,5.2\right)=50.8\left(g\right)\)
c) \(V_{\text{khí}}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d) \(m_{HCl}=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{29,2}{200}.100\%=14,6\%\)
Cho 3,6 g magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b/ Tính khối lượng muối thu được?
c/ Dẫn khí hiđro sinh ra qua CuO. Tính khối lượng đồng sinh ra?
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,15\) \(0,3\) \(0,15\) \(0,15\)
\(a.V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.m_{MgCl_2}=95.0,15=14,25\left(g\right)\\ c.\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(0,15\) \(0,15\) \(0,15\)
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng vừa đủ thu được sắt (ll) sunfat và khí hidro. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc . b) Cần phải phân hủy bao nhiêu g thuốc tím để tạo đủ lượng oxi phản ứng với hết lượng khí hiđro sinh ra trong phản ứng trên ? c) Nếu đốt cháy hoàn toàn bộ lượng sắt ở trên trong bình chứa 2,24 l khí oxi ở đktc thì sắt có cháy hết không ? Giải thích . (Biết H=1, O=16, S=32, Cu=64, Fe=56, K=39, MN=55)
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,2----------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4+ MnO2 + O2
0,2<------------------------------0,1
=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\) => Fe dư
a.\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,2 0,1 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{3}\) > \(\dfrac{0,1}{2}\) ( mol )
--> Sắt không cháy hết
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 19,5 kẽm tác dụng hết với 500ml dung dịch axit clohidric hãy tính a tính thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc) b tính nồng độ mol của dd HCL c khối lượng znch2 .gọi tên
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(b,C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)
\(c,m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Tên gọi : Kẽm Clorua
1.Hoà tan 22,4 gam sắt bằng dung dich axit clohiđric (HCl) thu được muối (FeCl2) và khí hiđro.
a/ Tính Thể tích khí H2 sinh ra (đktc) . b/ Tính khối lượng muối tạo thành
2.Cho 12 gam NaOH t/d vừa đủ với axit H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng ?
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_2}=127.0,4=50,8\left(g\right)\)
Bài 1 nhé
Bài 2:
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right);n_{H_2O}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\\ C1:m_{sp}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}=142.0,15+0,3.18=26,7\left(g\right)\\ C2:m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{tg}=m_{NaOH}+m_{H_2SO_4}=12=14,7=26,7\left(g\right)\)
$1)$
$a)Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$\to n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)$
$\to V_{H_2}=0,4.22,4=8,96(l)$
$b)n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4(mol)$
$\to m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8(g)$
$2)$
$a)n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3(mol)$
$2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O$
$\to n_{Na_2SO_4}=n_{H_2O}=0,5n_{NaOH}=0,15(mol)$
$\to m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3(g);m_{H_2O}=0,15.18=2,7(g)$
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
1. Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl). Tính thể tích khí H2 ở đktc. 2. Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng). Tính thể tích khí H2 ở đktc.
1
Mg+HCl->Mgcl2+H2
0,1--------------------0,1
n Mg=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1----------------------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
\(1,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(2,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
1/ Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24lít
2/ Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24lít