Dùng 13,44 lít khí O2 ở đk tiêu chuẩn để đốt cháy hoàn toàn lần một lượng khí C2H4. Tính khối lượng khí C2H4 đã đem đốt
Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(C2H4)
ở đktc theo sơ đồ phản ứng (C2H4+O2---> Co2+H2O)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí C2H4 và C2H2 bằng 31,36 lít khí O2( biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Mọi người giúp em mai em thi rồi.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao. a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng. b/ Để có lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam KCIO3. c/ Tính khối lượng O2, cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên?
\(a/n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045mol\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ n_{O_2}=\dfrac{0,045.2}{3}=0,03mol\\ V_{O_2}=0,03.22,4=0,672l\\ b/2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45g\)
Đốt cháy 2,479 lít khí Ethylene(Ethene-C2H4)
a.Cần dùng hết bao nhiêu lít khí Oxygen
b.Với cùng lượng khí oxygen nói trên nếu dùng để đốt cháy khí acetylene(Ethyne-C2H2) thì có thể đốt cháy hoàn toàn đc bao nhiu lít C2H2?
(các chất khí đc đo ở 25 độ c,1 bar)
a, nC2H4 = 2,479/24,79 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,3
VO2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
b, PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: 0,12 <--- 0,3
VC2H2 = 0,12 . 24,79 = 2,9748 (l)
đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít C2H2 và C2H4 cần vừa đủ 60,48 lít o2 các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn A) tính VC2H4 và VC2H2 trong B) tính % Vc2h4 và % Vc2h2 C) tính khí CO2 sinh ra
\(n_{hh}=1mol\\ n_{O_2}=2,7mol\\ C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^{^0}}2CO_2+H_2O\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^{^0}}2CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ n_{hh}=a+b=1\left(1\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}a+3b=2,7\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,6;b=0,4\\ \Rightarrow V_{C_2H_4}=0,6.22,4=13,44L\\ V_{C_2H_2}=22,4-13,44=8,96L\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\%\\ \%V_{C_2H_2}=60\%\\ n_{CO_2}=2\left(a+b\right)=2mol\\ V_{CO_2}=2.22,4=44,8L\)
2KMnO4 --to--> MnO2 + O2 + K2MnO4
0,6 <------------------------- 0,3 (mol)
a) nO2 = V/22,4 = 6,12/22,4 ≃ 0,3 (mol)
=> mKMnO4 = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 ( g)
b) *PT (a) thu được khí O2
3O2 + 4Al --to--> 2Al2O3
0,3 -> 0,4 (mol)
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 (g)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
Khối lượng chất rắn cần tìm:
mAl2O3 = mO2 + mAl = 9,6 + 10,8 = 20,4 (g)
thể tích khí oxi ( ở đktc ) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí C2H4 ( ở đktc) là
A:6,72 lít
B:11,2 lít
C:13,44 lít
D:20,16 lít
TK
a) C2H4 + O2 ---> 2CO2 + 2H2O
0,3 ---->. 0,6
- V CO2 = 0,6×22,4 = 13,44 lít
b) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,6 ---> 0,6
m Ca(OH)2 = 0,6×74 = 44,4 g
\(n_{C_2H_4=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3}\) ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2CO_2\)
0,3 -> 0,9 /mol
\(V=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\) . Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)