đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Biết rằng X có khối lượng mol là 72 (g/mol)
a) xác định công thức phân tử của X
b)viết tất cả các công thức cấu tạo có thể của X
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
hợp chất hữu cơ X có chứa (C,H,N) có khối lượng mol phân tử là 45 gam. đốt cháy 0,1 mol X cho 1,12 lít nitơ .
a) xác định công thức phân tử của X
b) viết tất cả các công thức cấu tạo của X , biết N có hóa trị III
\(CT:C_xH_yN_t\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(t=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1}=1\)
\(M=12x+y+14=45\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow12x+y=31\)
\(x\le2\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=9\\y=7\end{matrix}\right.\)
\(CT:C_2H_7N\)
Các CTCT của X :
Đốt cháy hoàn toàn 2.25 gam một chất hữu cơ X thu được 3.36 lít khí co2(đo ở đktc) và 4.05 gam h2o
a)Chất X có những nguyên tố nào?
b)xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 40gam/mol
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,15.12 + 0,45 = 2,25 (g)
=> X gồm C và H
b, CTPT của X có dạng CxHy
=> x : y = 0,15 : 0,45 = 1 : 3
=> (CH3)n < 40
=> n = 2
CTPT: C2H6
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45mol\)
\(n_O=\dfrac{2,25-\left(0,15.12+0,45.1\right)}{16}=0mol\)
=> X chỉ có C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(\rightarrow x:y=0,15:0,45=1:3\)
\(\rightarrow CTPT:CH_3\)
\(CTĐG:\left(CH_3\right)n< 40\)
\(\rightarrow n=1;2\)
\(n=1\rightarrow CTPT:CH_3\left(loại\right)\)
\(n=2\rightarrow CTPT:C_2H_6\left(nhận\right)\)
\(CTCT:CH_3-CH_3\)
\(X+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
=> X gồm có nguyên tố C , H.
\(nCO_2=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC = 0,15(mol)
mC = 0,15 .12 = 1,8(g)
\(nH_2O=\dfrac{4,05}{18}=0,225\left(mol\right)\)
=> nH = 0,225 . 2 = 0,45(mol)
mH = 0,45 . 1 = 0,45 (g)
Vì mH + mC = 1,8 + 0,45 = 2,25 (g) = mX
=> X không có nguyên tố O.
Gọi CTHH đơn giản của X là CxHy
ta có : x : y = 0,15 : 0,45 = 1 : 3
=> CTHH đơn giản của X là CH3
ta có:
(CH3)n < 40
=> n = 2
=> CTPT của X là C2H6
CTCT của X là CH3 - CH3
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi: CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45:1,2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+1.8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 4,48lit CO2 (đktc) và 5,4 g H2O a) Hãy xác định công thức phân tử của A.Biết 0,4 mol A nặng 12 gam b) Viết các công thức cấu tạo của A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol); nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà \(M_A=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
b)
CTCT:
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần phải dùng 13,44 lít khí Oxi ở (đktc)thu được 26,4 g CO2 và 10,8 g H2 a)Xác định công thức đơn giản nhất của A b)Xác định công thức phân tử của A biết 170g/mol < MA < 190g/mol
a)
nCO2 = 26,4 : 44 = 0,6 mol => nC = 0,6 mol
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol => nH = 1,2 mol
nO = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1:2:1
=> Công thức đơn giản : (CH2O)n
b) Có 170 < MA < 190
=> 170 < 30n < 190
=> 30n = 180 => n = 6
=> Công thức phân tử : C6H12O6
\(a)n_C = n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} =0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol) \Rightarrow n_H = 0,6.2 = 1,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol) \Rightarrow n_O = 0,6.2 + 0,6 - 0,6.2 = 0,6(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1 : 2 : 1\\ CTĐGN : CH_2O\\ b) CTPT : (CH_2O)_n\\ \Rightarrow 170 < (12 + 2 + 16)n < 190 \\ \Leftrightarrow 5,6 < n < 6,3 \Rightarrow n = 6\\ CTPT : C_6H_{12}O_6\)
đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C02 ( đktc ) và 2,7g H2o
A. xác định công thức phân tử X , biết khối lượng mol của X là 60g
B. viết công thức cấu tạo của X biết X làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-COOH\)