Cho 13g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 2M a. tính thể tích dung dịch H2SO4 2M Mai thi r giúp mình vs
dùng 250ml dung dịch sulfuric acid H2SO4 1M để trung hoà hoàn toàn dung dịch sodium hydroxide NaOH 2M
a. tính thể tích dung dịch NaOH phản ứng.
b.tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành.
giúp mình với ạaa 5h mình phải học rùi :((
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,25+0,25}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam nhôm với dung dịch H2SO4 nồng độ 2M, tạo ra muối và khí H2, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch H2SO4 cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
nAl= 0,04(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,04___________0,06___0,02_____0,06(mol)
a) V(H2, đktc)=0,06.22,4=1,344(l)
b) VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)=30(ml)
c) VddAl2(SO4)3=VddH2SO4=0,03(l)
=>CMddAl2(SO4)3=0,02/0,03=2/3(M)
\(n_{Al}=\dfrac{1.08}{27}=0.04\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.04......0.06.............0.02...........0.06\)
\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.06}{2}=0.03\left(l\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.03}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch Hcl. 2M Hãy a) Viết pt phản ứng xảy ra b) Tính số gam muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch Hcl cần dùng
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4____0,2 (mol)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch h2so4 2M. Sau phản ứng thu được V lít khi (đktc)
a) Tìm giá trị V
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
\(Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2\)
\(n_{Mg}= \dfrac{4,8}{24}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= n_{Mg} = 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}= 0,2 . 22,4=4,48l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{Mg}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}= \dfrac{0,2}{2}=0,1 l\)
\(a.\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\\ =>n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ =>V=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b.
Thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) đã dùng là:
\(v_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{V_{dd_{H_2SO_4}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{H_2SO_4}}=0,1\left(lít\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch H2So4 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a)tìm giá trị của V
b) tính thể tích dung dịch H2So4 đủ dùng
a) Mg+ 2H2SO4→ MgSO4+ SO2+ 2H2O
(mol) 0,2 0,4 0,2
nMg=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
V SO2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (lít)
b) Ta có: CM H2SO4= \(\dfrac{n}{V}\)
<=> V H2SO4= \(\dfrac{n}{C_M}\)=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=n.C_M=0,2.2=0,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giúp em vs ạ (5 điểm) Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 2M. a) Tính thể tích dung dịch KOH đủ dùng cho phản ứng. b) Tính nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng.
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 100ml dung dịch NaOh 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X a) Tìm muối thu được b) Tính kg dung dịch axit đã dùng
\(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.Muối:Na_2SO_4\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{9,8}=100\left(g\right)=0,1\left(kg\right)\)