Biết khối lượng của trái đất là 6,0.10^24 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 10kg rời về phía trái đất với vận tốc 10m/s là
Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6. 10 24 kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/ s 2 . Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
A. 22,56N
B. 33,46N
C. 40,23N
D. 50,35N
Chọn đáp án A
+ Ta có F = mg = 2,3.9,81 = 22,56N
Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6 . 10 24 k g , khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9 , 81 m / s 2 . Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
Ta có F = P = m g = 2 , 3.9 , 81 = 22 , 56 N
Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất là R = 38.107m, khối lượng của Mặt Trăng m = 7,37.1022 kg, khối lượng của Trái Đất M = 6,0.1024kg.
Biết khối lượng của một hòn đá là m = 2,5 kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81 m / s 2 . Hòn đá hút Trái Đất với một lực gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 N.
B. 22 N.
C. 24 N.
D. 25 N.
Biết khối lượng của một hòn đá là m = 2,5 kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81 m/s2. Hòn đá hút Trái Đất với một lực gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 N.
B. 22 N.
C. 24 N.
D. 25 N.
Chọn C.
Từ: P = mg = 2,5.9,81 = 24,525 (N)
Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) về phía sau 20 tấn khí với tốc độ 500m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí là:
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, khoảng cách từ vệ tinh đến mặt đất là h=600 km. Biết khối lượng Trái Đất là m=6x10^24 kg. Bán kính Trái Đất là R=6400km. a. Tính vận tốc chuyển động của vệ tinh. b. Tìm chu kỳ chuyển động của vệ tinh.
Lấy \(g_0=9,8\)m/s2
Vệ tinh chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh chính là lực hướng tâm.
\(\Rightarrow F_{hd}=F_{ht}\Rightarrow G\cdot\dfrac{m\cdot M}{r^2}=\dfrac{m\cdot v^2}{r}\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{G\cdot M}{r}}\)
Mà \(r=R+h\)\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{G\cdot M}{\left(R+h\right)}}\)
Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất: \(g_0=\dfrac{G\cdot M}{R^2}\)\(\Rightarrow g_0\cdot R^2=G\cdot M\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{g_0\cdot R^2}{R+h}}=\sqrt{\dfrac{9,8\cdot\left(6400\cdot1000\right)^2}{6400\cdot1000+600\cdot1000}}\approx7572,58\)m/s
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{7572,58}{6400\cdot1000}=1,18\cdot10^{-3}\)(rad/s)
Chu kì chuyển động của vệ tinh:
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{1,18\cdot10^{-3}}=5310,26s\)
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh trái đất, khoảng cách từ vệ
tinh đến mặt đất là h= 600 km. Biết khối lượng trái đất là m = 6. 10^ 24 kg; Bán kính trái đất
là R= 6400 km.
a. Hãy tính vận tốc chuyển động của vệ tinh trên quỹ đạo.
b. Tìm chu kỳ chuyển động của vệ tinh.
Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) 20 tấn khí với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí trong hai trường hơp:
a) Phụt ra phía sau (ngược chiều bay).
b) Phụt ra phía trước. Bỏ qua sức hút Trái Đất.