Chọn đáp án A
+ Ta có F = mg = 2,3.9,81 = 22,56N
Chọn đáp án A
+ Ta có F = mg = 2,3.9,81 = 22,56N
Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6 . 10 24 k g , khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9 , 81 m / s 2 . Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
Biết khối lượng của một hòn đá là m = 2,5 kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81 m / s 2 . Hòn đá hút Trái Đất với một lực gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 N.
B. 22 N.
C. 24 N.
D. 25 N.
Biết khối lượng của một hòn đá là m = 2,5 kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81 m/s2. Hòn đá hút Trái Đất với một lực gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 N.
B. 22 N.
C. 24 N.
D. 25 N.
Biết khối lượng của trái đất là 6,0.10^24 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 10kg rời về phía trái đất với vận tốc 10m/s là
Một vật có khối lượng m = 2 kg. Gia tốc rơi tự do là g = 10 m/ s 2 . Vật m hút Trái Đất với một lực bằng
A. 5 N
B. 20 N
C. 40 N
D. 10 N
Một hòn đá có khối lượng m = 200g rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm cách mặt đất 45 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Động năng của hòn đá ngay trước khi chạm đất là
A. 45 J
B. 90 J
C. 180 J
D. 900 J
Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.
Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay sao cho cả dây và vật chuyển động tròn đểu trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Khối lượng của hòn đá bằng
A. 22,5 kg. B. 13,3 kg. C. 7,5 kg. D. 0,13 kg.
Một con tàu vũ trụ có khối lượng m = 1000 kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất. Tính lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8 m/ s 2
A. 4 900 N. B. 3 270 N. C. 2 450 N. D. 1089 N.