phân hủy 31,6g kmno4 thu được bao nhiêu lít o2(đktc). Thể tíchõi thu được có đủ để đốt cháy 10,8g al không
Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)
nO2 = 49,28/22,4 = 2,2 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 2,2 <--- 2,2
mC = 2,2 . 12 = 26,4 (g)
mthan = 26,4/96% = 27,5 (g)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Đốt cháy 11,2g Fe với lượng khí O2 thu được ở trên. Tính khối lượng Fe từ oxi thu được sau phản ứng
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{np}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 1 1 ( mol )
0,2 0,1
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,2 0,1
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n.M=0,05.232=11,6g\)
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
PTHH:
4Al + 3O2--to->2Al2O3
Tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\) <\(\dfrac{0,2}{3}\)->Al hết O2 dưtính theo Al
=>m O2=\(\dfrac{1}{60}\).32=\(\dfrac{8}{15}\)g
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4--------------------------------------0,2
m KMnO4=0,4.158=63,2g
.
Câu 5: Đốt cháy a gam Zn trong bình đựng 6,72 lít không khí vừa đủ (đktc) thu được x gam sản phẩm (là hợp chất của Zn và oxi).
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm a, x. Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Để có được lượng oxi trên, cần dùng bao nhiêu gam KMnO4, biết khi nung KMnO4 ta có phản ứng sau: KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2.
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{5.22,4}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\\ Mol:0,03\leftarrow0,06\rightarrow0,03\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03.65=1,95\left(g\right)\\x=0,03.81=2,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,12 0,06
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,12.158=18,96\left(g\right)\)
Phân hủy hoàn toàn 31,6g KMnO4 ( ở nhiệt độ cao ) 1. Tính thể tích khí oxi tạo thành ( ở đktc ) 2. Lượng oxi trên đủ đốt cháy hết bao nhiêu lít CH4 ( ở đktc ) 3. Biết cứ 1 mol CH4 cháy hoàn toàn thì sinh ra 880KJ , hãy tính nhiệt lượng Q tạo ra hóa ra khí trên cháy hết Biết K=39 , Mn=55, O=12, H=1, Mg=24
\(1) n_{KMnO_4}= \dfrac{31,6}{158} = 0,2(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,1(mol)\\ V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 2) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ V_{CH_4} = \dfrac{1}{2}V_{O_2} = 1,12(lít)\\ 3)n_{CH_4} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ \text{Nhiệt lượng tỏa ra = } = 0,05.880 = 44(KJ)\)
Câu 1:Oxi hóa 33,6 gam sắt trong khí oxi.Tính khối lượng hợp chất Fe3O4 thu được?
Câu 2:Đốt cháy 6,72 lít khí CH4(đktc) trong không khí.Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu(biết Vkk=5V khí oxi)
câu 3:nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 để điều chế khí O2.Thể tích khí o2 ở đktc là bao nhiêu?
câu 4:đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 1 khí O2(đktc).khối lượng sản phẩm thu đc là bao nhiêu gam?
câu 5:hòa tan 8,1 gam Al vào dd hcl thu đc V lít khí H2 ở dktc .khối lượng sp thu được là bao nhiêu gam?
câu 6 kim loại nào sau đây khoonh phản ứng đc với axit h2so4 loãng?
A.Ag B.Al C.Zn D.Fe
câu 7 kim loại nào sau đây tác dụng đc với nước ở nhiệt độ thường?
A.mg B.Al C.Ba D.Fe
câu 8:tỉ khối của khí A đối với kk là dA/KK>1 khí A là khí nào?
A.co2 B co C h2 D N2
Câu 8:
\(d_{\dfrac{A}{KK}}>1\\ \Leftrightarrow M_A>M_{KK}\\ \Leftrightarrow M_A>29\\ Vậy:Chọn.A\)
(Vì 44>29>28>2)
\(Câu.7:C\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ Câu.6:A\)
\(Câu.5:\\ n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ m_{sp}=m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
(Vì khí bay đi, thoát ra nên không tính trong KL Sp thu được)
a.Nung hoàn toàn 31,6g Kalipemanganat(KMnO4) thu đc bao nhiêu lít oxi ở ĐKTC?
b.Dùng lượng oxi trên đốt cháy vừa đủ 4,8g kim loại hóa trị II.Xác định tên kim loại?
cảm ơn mn ạ
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2----------------------------->0,1
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) Gọi kim loại cần tìm là X
PTHH: 2X + O2 --to--> 2XO
0,2<--0,1
=> \(M_X=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> X là Mg (Magiê)
a.Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,95g KMnO4 và 12,25 KClO3 ở t0 thu được bao nhiêu lit khí O2(đktc).Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%?
b.Lượng khí O2 trên có thể dùng để đốt cháy hết bao nhiêu gam bột nhôm?
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg.
a) Tính m
b) Tính khối lượng các chất trong B