Cho 400g dd NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100g dd Hcl. Tính A) Nồng độ % muối thu đc sau p.ứ B) Nồng độ % acid HCl. Biết p.ứ xảy ra hoàn toàn?
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
a. Ta có: mNaOH=\(\frac{200.20}{100}=40\left(g\right)\)
pt : NaOH + HCl --------> NaCl + H2O
theo pt: 40g 36,5g 58,5g 18g
theo đề: 40g 36,5g 58,5g
=>\(C_{\%}=\frac{58,5}{200+100}.100\%=19,5\%\)
b.\(C_{\%}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
mNaOH =\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}\) =\(\dfrac{200.20\%}{100\%}\) = 40 (g)
nNaOH = \(\dfrac{40}{40}\) = 1 (mol)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
1mol 1mol 1mol
1mol 1mol 1mol
a) mNaCl = 58,5 . 1 = 58,5 (g)
mdd = 100+200 = 300 (g)
C% NaCl = \(\dfrac{58,5}{300}\) . 100% = 19,5%
b) mHCl = 36,5 . 1 = 36,5 (g)
C% HCl = \(\dfrac{36,5}{100}\) = 36,5 (g)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Cho 400 g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl . Tính :
a) Nồng độ % muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ % axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
giúp với ạ
a)Khối lượng của dd NaOH:
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{400.30\%}{100\%}=120\left(g\right)\)
Số mol của 400 g dd NaOH:
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
3 -> 3 : 3 : 3 (mol)
Khối lượng của 3 mol NaCl:
\(m_{NaCl}=n.M=3.36,5=109,5\left(g\right)\)
Khối lượng của dd NaCl sau P.Ư:
\(m_{ddNaCl}=m_{ct}+m_{dm}=100+400=500\left(g\right)\)
Nồng độ % của dd NaCl:
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}.100\%=\dfrac{3.58,5}{500}.100\%=35,1\%\)
b, Nồng độ phần trăm của Axit:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{3.36,5}{500}.100\%=21,9\%\)
Cho 200ml dd Na2CO3 0.5M tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl , PƯ xảy ra hoàn toàn
a) Tính nồng độ mol của dd HCl
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính nồng độ mol của dd thu đc
\(200ml=0,2l\\ n_{Na_2CO_3}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ \left(mol\right)........0,1\rightarrow...0,2.......0,2..........0,1.........0,1\\ a,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ b,m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\c, V_{ddNaCl}=V_{ddNa_2CO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
a) nNa2CO3 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nHCl = 2nNa2CO3 = 0,1.2 = 0,2 mol
=> CHCl = \(\dfrac{n}{V}\) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1M
b) nNaCl = 2Na2CO3 = 0,2 mol
=> mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 gam
c) Thể tích dung dịch sau phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 lít
=> CNaCl = \(\dfrac{0,2}{0,4}\)= 0,5M
Bài 5: Cho 200(g) dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100(g) dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(n_{NaOH}=\dfrac{20\%.200}{40}=1\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ a,m_{ddNaCl}=200+100=300\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.1}{300}.100=19,5\%\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{36,5.1}{100}.100=36,5\%\)
Cho 400g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.Tính:
a) Nồng dộ % muối thu được sau pứ
b) Nồng độ % axit HCl. Biết pứ xảy ra hoàn toàn.
Cho 400g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.Tính:
a) Nồng dộ % muối thu được sau pứ
b) Nồng độ % axit HCl. Biết pứ xảy ra hoàn toàn.
\(m_{NaOH}=\dfrac{30.400}{100}=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
\(NaOH\left(3\right)+HCl\left(3\right)--->NaCl\left(3\right)+H_2O\)
Muối thu được là NaCl
Theo PTHH: \(n_{NaCl}=3\left(mol\right)\)
\(m dd sau =400+100=500(g)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{3.58,5}{500}.100\%=35,1\%\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=109,5\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{109,5}{100}.100\%=109,5\%\)
cho 8g hh Mg,Fe vào 100ml dd HCl thu 4,48l khí H2 dktc a.tính nồng độ Cm dd HCl cần dùng Biết ngta dùng lượng dd HCl dư 10% so vs lượng p.ứ - b.Tính nồng độ Cm các chất trog dd sau p.ứ
a) PTHH : \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{HCl}=2n_{H2}=2.\dfrac{4,48}{22,4}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(can.dung\right)}=0,4:100.\left(100+10\right)=0,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,44}{0,1}=4,4M\)
b) Có : \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,44-0,4=0,04\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24x + 56y = 8 (*)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{H2}=n_{Mg}+n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,48}{22,4}=0,2=x+y\) (**)
Từ (*) và (**) suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH (1) và (2) :
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgCl2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M\left(FeCl2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
Đặt số mol Mg, Fe lần lượt là x và y mol ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\24x+56=8\end{matrix}\right.\)=> x = y = 0,1 mol
Theo pt => nHCl cần dùng = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4 mol
Nồng độ HCl cần dùng = \(\dfrac{0,4}{0,1}\)= 4M
b)
CFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1M , CMgCl2 = \(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1M
HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng là 0,4mol => nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol
=> CHCl dư = \(\dfrac{0,04}{0,1}\)= 0,4 M