1 thùng nước nặng 4kg được kéo từ dưới đáy của một cái giếng sâu 15m cho rằng thùng nước di chuyển thẳng đều từ đáy giếng lên miệng giếng trong tgian 1p lấy g=9,8m/s^2 công suất của lực kéo là bn
Một người kéo một thùng nước có khối lượng 10 kg từ giếng sâu 8m lên tới miệng giếng trong 20 giây coi thùng chuyển động đều lấy g bằng 10 m s2 a công của lực kéo của người đó thực hiện để kéo thùng nước lên đến miệng giếng b tính công suất của người đó
Anh Đức dùng 1 chiếc thùng nặng 2kg để kéo nước từ 1 cái giếng, có mặt nước cách miệng giếng 5m. Tính công kéo 1 thùng nước đầy từ mặt nước lên miệng giếng của anh Đức. Biết rằng dung tích của thùng là 80 lít; trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³ và thùng nước được kéo lên thẳng đều.
Anh Đức dùng 1 chiếc thùng nặng 2kg để kéo nước từ 1 cái giếng, có mặt nước cách miệng giếng 5m. Tính công kéo 1 thùng nước đầy từ mặt nước lên miệng giếng của anh Đức. Biết rằng dung tích của thùng là 80 lít; trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³ và thùng nước được kéo lên thẳng đều.
Đổi 80 lít = 80dm3= 0.08 m3
Trọng lượng nước trong thùng là: Pn=dn \(\cdot\) Vn = 10000 \(\cdot\) 0.08 = 800 N
Trọng lượng của thùng nguyên là Pt= 10m = 10 \(\cdot\) 2 = 20 N
Trọng lượng cả nước và thùng là : P = Pt + Pn = 20 + 800 = 820 N
Công kéo 1 thùng nước là : A = P * h = 820 * 5 =4100 J
Vậy ...
Anh Đức dùng 1 chiếc thùng nặng 2kg để kéo nước từ 1 cái giếng, có mặt nước cách miệng giếng 5m. Tính công kéo 1 thùng nước đầy từ mặt nước lên miệng giếng của anh Đức. Biết rằng dung tích của thùng là 80 lít; trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³ và thùng nước được kéo lên thẳng đều.
Bài 2: Một người kéo một thùng nước có trọng lượng 180 N từ giếng sâu 8 m lên trong 20 giây. Biết thùng nước chuyển động nhanh dần đều. Tính công và công suất của lực kéo.
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=180.8=1440\) (J)
Công suất của lực kéo là:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1440}{20}=72\) (W)
Tính công và công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều có khối lượng 12kg từ giếng sâu 8m lên trong 16s. Cho g = 10 m/s^2
Công là
\(A=P.h=10m.h=10.12.8=960\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{960}{16}=60\left(W\right)\)
Một người kéo đều một thùng nước có khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 10 s. Lấy g = 10 m/s2 . 1. Tính Công và công suất trung bình của người ấy. 2. Nếu người đó kéo thùng nước lên với gia tốc 0,2m/s2. Tính công suất trung bình của người ấy.
1. Công thực hiện được:
\(A=m.g.h=15.10.8=1200J\)
Công suất trung bình của người ấy:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1200}{10}=120W\)
2. Công thực hiện được khi gia tốc là 0,2m/s2 :
\(A=m.g.h=15.0,2.8=24J\)
Công suất trung bình của người :
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{24}{10}=2,4W\)
Một cần cẩu nâng một vật nặng lên cao 20m tốn một công 1500J cho g=10m/s
Một cần cẩu nâng một vật nặng lên cao 20m tốn một công 1500J cho g=10m/s tính khối lượng của vật mà cần cẩu nâng
Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây g = 10 cm / s 2 là
A. 90 W
B. 45 W.
C. 15 W
D. 4,5 W
một người kéo thùng nước có khoảng 4kg từ giếng sâu 5m lên mặt 10 phút tính công suất của người kéo
4kg=40N
\(A=F.s=40.5=200J\)
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{200}{600}=\dfrac{1}{3}W\)
Đổi 10 phút = 600 giây
F = m.10 = 4.10 = 40 N
Công của người đó:
A = F.s = 40.5 = 200 (J)
Công suất của người đó:
P = \(\dfrac{A}{t}\) = \(200:600=\dfrac{1}{3}\left(W\right)\)