Bài 3: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm thì cho ảnh A’B’cách thấu kính 10cm.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’của AB qua thấu kính.
b) Tính tiêu cự của thấu kính.
Cho vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ.
b) Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
c) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
b) Ảnh A'B' là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật AB.
c) \(\Delta OAB~\Delta OA'B'\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{30}{OA'}=\dfrac{5}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{6}{OA'}=\dfrac{1}{A'B'}\) (1)
\(\Delta FOI~\Delta FA'B'\Rightarrow\dfrac{OF}{FA'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{15}{OF-OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)\(\Rightarrow\dfrac{15}{15-OA'}=\dfrac{5}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{3}{15-OA'}=\dfrac{1}{A'B'}\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{6}{OA'}=\dfrac{3}{15-OA'}\Rightarrow\dfrac{2}{OA'}=\dfrac{1}{15-OA'}\Rightarrow30-2OA'=OA'\)\(\Rightarrow3OA'=30\Rightarrow OA'=10\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{6}{10}=\dfrac{1}{A'B'}\Rightarrow A'B'=\dfrac{10}{6}\approx1,667\left(cm\right)\)
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 10cm, chiều cao của ảnh là khoảng 1,667cm.
1. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh của AB qua thấu kính cao 1,5cm và cách thấu kính 10cm. Chiều cao của vật là
4,5cm.
1,5cm.
3cm.
6cm.
2. Đặt vật AB ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’. Chọn nhận xét sai về ảnh A’B’
Ảnh A’B’ cùng chiều vật AB.
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Ảnh A’B’ nằm khác phía với vật AB đối với thấu kính.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật AB.
3. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, AB nằm tại tiêu điểm của thấu kính, cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng
nửa tiêu cự của thấu kính.
hai lần tiêu cự của thấu kính.
ba lần tiêu cự của thấu kính.
tiêu cự của thấu kính.
4. Đặt vật AB cao 4cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
4cm.
6cm.
2cm.
8cm.
5,Vật AB nằm trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cách vật AB một khoảng 2,5cm và có độ lớn bằng 2AB/3. Tiêu cự của thấu kính đó có giá trị là
2,5cm.
7cm.
5cm.
15cm.
6. Khi nào đường truyền của tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác là một đường thẳng ?
Khi góc tới bằng 45 độ.
Khi góc tới bằng 0 độ.
Khi góc tới bằng 60 độ.
Khi góc tới bằng 30 độ.
1. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh của AB qua thấu kính cao 1,5cm và cách thấu kính 10cm. Chiều cao của vật là
4,5cm.
1,5cm.
3cm.
6cm.
2. Đặt vật AB ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’. Chọn nhận xét sai về ảnh A’B’
Ảnh A’B’ cùng chiều vật AB.
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Ảnh A’B’ nằm khác phía với vật AB đối với thấu kính.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật AB.
3. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, AB nằm tại tiêu điểm của thấu kính, cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng
nửa tiêu cự của thấu kính.
hai lần tiêu cự của thấu kính.
ba lần tiêu cự của thấu kính.
tiêu cự của thấu kính.
4. Đặt vật AB cao 4cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
4cm.
6cm.
2cm.
8cm.
5,Vật AB nằm trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cách vật AB một khoảng 2,5cm và có độ lớn bằng 2AB/3. Tiêu cự của thấu kính đó có giá trị là
2,5cm.
7cm.
5cm.
15cm.
6. Khi nào đường truyền của tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác là một đường thẳng ?
Khi góc tới bằng 45 độ.
Khi góc tới bằng 0 độ.
Khi góc tới bằng 60 độ.
Khi góc tới bằng 30 độ.
Đặt vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu điểm 20cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.
a. Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua thấu kính.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow d'=60cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=4cm\)
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 30cm , A nằm trên trục chính và cách thấu kính 60cm thì ảnh cách thấu kính 20cm
a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính ? Nêu đặc điểm của ảnh ?
b. Biết AB = 15 cm . Tìm chiều cao của ảnh?
Cho em hỏi câu này ạ
Bài 5: Một vật sáng AB hình mũi tên cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính và cách quan tâm O một khoảng bằng 30cm. Thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 15 cm. a) vẽ ảnh a'b' của vật ab qua thấu kính. (Yêu cầu vẽ đúng tỉ lệ) b) dựa vào hình vẽ và vận dụng kiến thức hình học. Hãy tính khoảng cách từ ảnh a'b' đến thấu kính là chiều cao của ảnh
a) Bạn tự vẽ hình.
b) Hình minh họa :
Xét \(\Delta FA'B'\sim\Delta FOI\) có : \(\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{A'F}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OF-OA'}{OF}\)
\(\Rightarrow\dfrac{h'}{3}=\dfrac{15-d'}{15}\left(1\right)\)
Xét \(\Delta OA'B'\sim\Delta OAB\) có : \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OB'}{OB}\Leftrightarrow\dfrac{h'}{3}=\dfrac{d'}{30}\left(2\right)\).
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{h'}{3}=\dfrac{15-d'}{15}\\\dfrac{h'}{3}=\dfrac{d'}{30}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}d'=10\left(cm\right)\\h'=1\left(cm\right)\end{matrix}\right.\).
Vậy : Ảnh A'B' cách thấu kính \(d'=10\left(cm\right)\) và cao \(h'=1\left(cm\right)\).
Cho vật sáng AB cao 6 mm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm thấu kính là 8 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính . Ảnh A’B’ có đặc điểm gì ? c) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính , chiều cao của ảnh.
Ta có: \(\Delta A'B'O'\sim\Delta ABO\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{O'A'}{OA}\left(1\right)\)
\(\Delta FA'B'\sim\Delta FOI\Rightarrow\dfrac{FA'}{OF}=\dfrac{A'B'}{OI}\left(2\right)\)
Và OI=AB, Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{OA'}{OA}=\dfrac{FA'}{OF}\left(3\right)\)
Mà FA'=OF-OA'
Hay \(\dfrac{OA'}{OA}=\dfrac{OF-OA'}{OF}\) thay số: \(\dfrac{OA'}{36}=\dfrac{18-OA'}{18}\Rightarrow OA'=12\left(cm\right)\)
Và: \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\Rightarrow A'B'=\dfrac{AB.OA'}{OA}=\dfrac{4.12}{36}=1,33\left(cm\right)\)
1/ Cho 1 vật sáng ab đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính khoảng 50cm, AB bằng 6cm.
Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?
Nhận xét đặc điểm của ảnh?
2/ Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính khoảng 15cm, AB= h= 6cm
Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?
Nhận xét đặc diểm của ảnh?
Đặt 1 vật AB có dạng mũi tên cao 10cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ.có điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm, thấu kính có tiêu cự là 20 cm a)vẽ ảnh trên vật qua thấu kính,nhận xét tính chất của ảnh b)tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
a)
Tính chất:
d > f
Ảnh thật, ảnh lớn hơn vật và ngược chiều vật
b) Tóm tắt:
AB = 10cm
OA = 30cm
OF = OF' = 20cm
A'B' = ?
OA' = ?
Giải:
\(\Delta ABF\sim\Delta OIF\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{10}{A'B'}=\dfrac{30-20}{20}\)
=> A'B' = 20cm
\(\Delta OAB\sim\Delta O'AB\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow OA'=\dfrac{OA.A'B'}{AB}=\dfrac{30.20}{10}=60cm\)
Cho vật sáng AB cao 10cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cực 14cm điểm A nằm trên trực chính và cách thấu kính là 28cm hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ