Một vật nặng 1kg trượt trên đỉnh mặt phẳng nghiêng h=0,5m, khi vừa đến chân mặt phẳng nghiêng có vận tốc 4m/s. Công của lực ma sát có độ lớn:
A. 3J
B. 13J
C. 8J
D. 5J
một vật thả trượt không vận tốc từ đầu đến mặt phẳng nghiêng dài 10m,cao 5m.a) bỏ qua ma sát tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?.b)thực tế mặt phamgwr nghiêng có ma sát nên khi đến chân mặt phẳng nghiêng vật có vận tốc 8m\s..tính lực ma sát?
1 vật có m = 3kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có h = 1,5m , chiều dài mặt phẳng nghiêng l = 1m khi tới chân mặt phẳng nghiêng v = 2,45m/s
a, tính công của lực ma sát khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng biết v0 = 0
b, xác đinh hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
a, ta có công của lực ma sát = độ biến thiên cơ năng:
\(-F.S=Wđ-Wt\Leftrightarrow-F.l=\dfrac{mv^2}{2}-mgh\Leftrightarrow-F.1=\dfrac{3.2,45^2}{2}-3.10.1,5\Leftrightarrow F=35.99\left(N\right)\)b, sinα=h/l = 1,5/1 >0 => đề vô lý :))
Một vật có khối lượng m = 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng dài l = 2m, chiều cao h = 0,4m. Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s. Công của lực ma sát có giá trị là:
A. −0,4J
B. −0,1J
C. −0,8J
D. −0,2J
Lời giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Cho một vật có khối lượng 1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc của một mặt phẳng dài 10m và nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát, lấy. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng vân tốc của vật có giá trị bao nhiêu ?
Ta có:
sin 30 = z s ⇒ z = s . sin 30 0 = 10. 1 2 = 5 ( m )
Chọn mốc thế năng tại chân dốc. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W B ⇒ m g z = 1 2 m v 2 ⇒ v = 2 g z ⇒ v = 2.10.5 = 10 ( m / s )
Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30 ° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/ s 2 . Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.
Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:
m v 2 /2 - m v 0 2 /2 = A = Fs
Với v 0 = 0 và F = Psin α - F m s = mg(sin α - μ cos α )
Từ đó suy ra:
Thay số, ta tìm được vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng:
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao 1,25m. Cho gia tốc
rơi tự do g = 10m/s2.
a) Vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hãy tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
b) Khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang nối liền với mặt phẳng
nghiêng. Thời gian chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang là 5s. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α = 30 0 so với mặt ngang. Lấy g = 10 m / s 2 .
a.Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt hẳng nghiêng là 0,1
b. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động. Vật chịu tác dụng của các lực f m s → ; N → ; P →
Theo định luật II newton ta có: f → m s + N → + P → = m a → 1
Chiếu Ox ta có :
P x − f m s = m a 1 ⇒ P sin α − μ N = m a 1
Chiếu Oy ta có: N = P y = P cos α
⇒ a 1 = g sin α − μ g cos α
⇒ a 1 = 10. 1 2 − 0 , 1.10. 3 2 = 4 , 134 m / s 2
Vận tốc của vật ở chân dốc.
Áp dụng công thức v 1 2 − v 0 2 = 2 a 1 s
⇒ v 1 = 2 a 1 s = 2.4 , 134.40 ≈ 18 , 6 m / s
b. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton
Ta có F → m s + N → + P → = m a → 2
Chiếu lên trục Ox: − F m s = m a 2 ⇒ − μ . N = m a 2 1
Chiếu lên trục Oy: N – P = 0 ⇒ N = P=mg
⇒ a 2 = − μ g = − 0 , 2.10 = − 2 m / s 2
Để vật dừng lại thì v 2 = 0 m / s
Áp dụng công thức:
v 2 2 − v 1 2 = 2 a 2 . s 2 ⇒ s 2 = − 18 , 6 2 2. − 2 = 86 , 5 m
1 vật đc thả trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có S=20 góc nghiêng 30 độ hệ số ma sát =0,1 tìm vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Thế năng của vật tại vị trí đỉnh của mặt phẳng nghiêng là:
\(W_t=mgh=mgSsin30^0=10mg\)
Động năng của vật tại chân mặt phẳng nghiêng là:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Lại có độ biến thiên cơ năng bằng công của lực ma sát
Hay \(W_đ-W_t=F_{ms}S\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2-10mg=mg\mu S\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}v^2-10.10=10.0,1.20\Rightarrow v=4\sqrt{15}\left(đvvt\right)\)
một vật có khối lượng 200g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 8m nghiêng góc anpha=30độ so với phương ngang . Lấy g=10m/s ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng rất nhỏ .Sau khi trượt xuống chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là vuy=0.2 . Hãy tính thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang
200g=0,2kg
các lực tác dụng lên vật khi ở trên mặt phẳng nghiêng
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động
P.sin\(\alpha\)=m.a\(\Rightarrow\)a=5m/s2
vận tốc vật khi xuống tới chân dốc
v2-v02=2as\(\Rightarrow\)v=\(4\sqrt{5}\)m/s
khi xuống chân dốc trượt trên mặt phẳng ngang xuất hiện ma sát
các lực tác dụng lên vật lúc này
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a'}\)
chiếu lên trục Ox có phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động của vật
-Fms=m.a'\(\Rightarrow-\mu.N=m.a'\) (1)
chiếu lên trục Oy có phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
N=P=m.g (2)
từ (1),(2)\(\Rightarrow\)a'=-2m/s2
thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng đến khi dừng lại là (v1=0)
t=\(\dfrac{v_1-v}{a'}\)=\(2\sqrt{5}s\)