Em nói cách đi (theo mẫu).
Ví dụ: Đến vườn thú.
• Sang phải 1 cm
• Lên trên 2 cm
• Sang phải 3 cm
• Lên trên 1 cm.
a) Đến công viên nước.
b) Đến sân đá bóng.
c) Đến rạp xiếc.
Đ, S?
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. ?
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. ?
Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc dài là:
590 + 450 = 1040 (m)
Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú dài là:
400 + 280 + 370 = 1050 (m)
Vì 1040 < 1050 nên quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn rạp xiếc.
Cho bản đồ như Hình 1 dưới đây. Một đường đi hợp lệ từ đỉnh A đến đỉnh B là đường đi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi lên
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi từ phải sang trái (hướng từ B sang A)
Hình 2 là một ví dụ về đường đi thỏa mãn hai điều kiện trên (đường màu đỏ).
Cho bản đồ như Hình 1 dưới đây. Một đường đi hợp lệ từ đỉnh A đến đỉnh B là đường đi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi lên
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi từ phải sang trái (hướng từ B sang A)
Hình 2 là một ví dụ về đường đi thỏa mãn hai điều kiện trên (đường màu đỏ).
ABHình 1 ABHình 2
Bạn hãy tính xem có bao nhiêu đường đi hợp lệ từ A đến B?
Cho bản đồ như Hình 1 dưới đây. Một đường đi hợp lệ từ đỉnh A đến đỉnh B là đường đi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi lên
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi từ phải sang trái (hướng từ B sang A)
Hình 2 là một ví dụ về đường đi thỏa mãn hai điều kiện trên (đường màu đỏ).
ABHình 1 ABHình 2
Bạn hãy tính xem có bao nhiêu đường đi hợp lệ từ A đến B?
Ta đặt tên các đỉnh như hình vẽ sau:
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU
Ta có nhận xét sau:
1) Số đường đi hợp lệ từ A đến các đỉnh nằm trên cạnh phía trên của lưới ô vuông C, D, E, F luôn là 1 (ví dụ từ A đến D chỉ có đường duy nhất là A-->C-->D)
2) Số đường đi hợp lệ từ A đến các đỉnh nằm trên cạnh bên trái của lưới ô vuông G, M, R cũng là 1 (Ví dụ từ A đến R chỉ có đúng 1 đường duy nhất là A-->G-->M-->R)
Ta ghi số cách đi hợp lệ từ A đến một đỉnh bằng số màu đỏ như hình vẽ dưới.
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU11111111
3) Ta tính số đường đi từ A đến các đỉnh còn lại theo qui tắc đệ qui (hoặc qui nạp) như sau:
- Đỉnh H: có 3 cách đi: A-->C-->H ; A-->H ; A -->G-->H
- Đỉnh I: Các đường đi từ A đến I được phân thành 3 loại:
+ đi qua đoạn DI: từ là từ A đến D rồi đến DI
+ đi qua đoạn CI: từ A đến C rồi đoạn CI
+ đi qua đoạn HI: từ A đến H rồi đoạn HI
Như vậy
[số đường đi từ A đến I] = [số đường đi từ A đến D] + [số đường đi từ A đến C] + [số đường đi từ A đến H]
= 1 + 1 + 3
= 5
(xem hình vẽ minh hoạ bên dưới)
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU1111111135
- Đỉnh J: Tương tự như cách tính đỉnh I:
[số đường đi từ A đến J] = [số đường đi từ A đến E] + [số đường đi từ A đến D] + [số đường đi từ A đến I]
= 1 + 1 + 5
= 7
(xem hình vẽ minh hoạ bên dưới)
ABCDEFGHIJKMNOPQRSTU11111111357
Cứ lặp lại tính như vậy cho các đỉnh còn lại. Ta sẽ điền được số đường đi hợp lệ từ A đến các đỉnh khác nhau như hình dưới đây:
AB111111113579513254172563129
Số đường đi hợp lệ từ A đến B là 129 đường.
Cho bản đồ như Hình 1 dưới đây. Một đường đi hợp lệ từ đỉnh A đến đỉnh B là đường đi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi lên
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi từ phải sang trái (hướng từ B sang A)
Hình 2 là một ví dụ về đường đi thỏa mãn hai điều kiện trên (đường màu đỏ).
Cho bản đồ như Hình 1 dưới đây. Một đường đi hợp lệ từ đỉnh A đến đỉnh B là đường đi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi lên
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi từ phải sang trái (hướng từ B sang A)
Hình 2 là một ví dụ về đường đi thỏa mãn hai điều kiện trên (đường màu đỏ).
Bài 1: Một học sinh đi từ nhà đến trường với đoạn đường dài 860 cm. Vậy bạn này phải bước bao nhiêu bước chân để đi từ nhà đến trường. Biết chiều dài 1 bước chân trung bình dài 20 cm.
Bài 2: Một vật có khối lượng là 240kg thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?
Bài 3: Để đo thể tích của viên bi người ta thực hiện như sau:
- Đổ nước vào bình đến vạch 95 ml.
- Cho viên bi vào bình thấy mực nước dâng lên đến 110 ml. Hãy tính thể tích viên bi?
Bài 4: Để đo thể tích của hòn đá người ta thực hiên như sau:
- Đổ nước vào bình đến vạch 60 cm3
- Cho hòn đá vào bình thấy mực nước dâng lên đến 100 cm3. Hãy tính thể tích hòn đá?
Bài 1:
Bạn ấy phải bước số bướ chân là:
860:20=43 (bước chân)
Đáp số: 43 bước chân
Bài 2:
Một vật có khối lượng là 240 kg thì trọng lượng của nó là 2400 N vì 1 kg=1 N
Bài 3:
Thể tích của viên bi là:
110-95=15 (ml)=15 (cm2)
Đáp số: 15 cm2
Bài 4:
Thể tích của hòn đá là:
100-60=40 (ml)=40 (cm2)
Đáp số:40 cm2
cho mình nói lại chỗ 1kg=1N. Thực ra 1kg = 1N nên các bạn đừng ấn sai. Do xơ xuất nên mới thành ra như thế
Các bạn giải 3 bài này nhé .Mình sẽ tick cho 3 bạn đầu tiên nhé (đương nhiên là phải đúng nha )
1. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng 1 số :
a) 197 + 2135 b) 1989+ 74
2.Cô công nhân vệ sinh trường em nhà ở huyện Thanh trì ( hà nội).Hằng ngày cô phải đi xe đạp từ nhà đến bến xe buýt ; mất ko quá 2 phút để gửi xe ; ko quá 25 phút cho chuyến thứ nhất và ko quá 15 phút cho chuyến thứ 2 ; và đi bộ đến trường trong khoảng 5 phút.Hỏi trong trường hợp thuận lợi nhất ( ko phải chờ chuyến xe nào ) thì thời gian đi từ nhà đến trương là bao nhiêu?
3. Người ta thiết kế các viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép các viên đá hình thang cân lại với nhau .Mỗi viên đá hình thang cân có hai đáy là 10 cm và 20 cm ,chiều cao 8,6 cm .Hỏi viên đá lát hình lục giác nhiều có diện tích bao nhiêu ? Biết diện tích mảnh ghép ko đáng kể
Bài 1
a) 197 + 2135 = (197 + 3) + (2135 - 3) = 200 + 2132 = 2332
b) 1989 + 74 = (1989 + 11) + (74 - 11) = 2000 + 63 = 2063
Bài 3 mình viết sau sau chỗ bao nhiêu đó các bạn
sorry mình quên xuống dòng😭😢