Đặt vật sáng vuông góc với trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự 16 cm và cách thấu kính 24cm.
a, vẽ hình và nêu tính chất của ảnh.
b, hỏi ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần và tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính
Một vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm. A nằm trên trục chính và cách trục chính 24cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh.
b) Dựa vào hình vẽ tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh
cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 24cm.Vật AB đặt vuông góc với trục chính cách thấu kính 36 cm.(A thuộc trục chính).
a)Dựng ảnh và nêu tính chất ảnh.
b)tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh biết vật AB cao 1,2 cm.
c)Dịch chuển vật AB lại gần thấu kính1 đoạn 24 cm.Tính độ dịch chuyển của ảnh?
vẽ hình cho mình với tính câu b liên hệ tam giác nhé.
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{24}=\dfrac{1}{36}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=72cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{1,2}{h'}=\dfrac{36}{72}\Rightarrow h'=2,4cm\)
Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 24cm thì ảnh dịch ra xa một đoạn 24cm.
Đặt vật sáng AB cao 40cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 15cm.
a) Dựng ảnh A'B'. Nêu tính chất của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao của ảnh A'B'
Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{25}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{15}\)
\(\Rightarrow d'=9,375cm\)
Độ cao ảnh A'B':
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{40}{h'}=\dfrac{15}{9,375}\Rightarrow h'=25cm\)
Một vật sáng AB = 3 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm B nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu tính chất của ảnh thu được.
b. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu? Tính chiều cao ảnh
Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Ảnh cách thấu kính một đoạn:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=6cm\)
Đặt vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20 cm.
a) Dựng ảnh A'B' qua thấu kính theo đúng tỉ lệ. Nêu đặc điểm của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
c) Giữ nguyên thấu kính. Muốn thu được ảnh thật thì phải di chuyển vật đi một đoạn 25cm. Hỏi phải di chuyển vật như thế nào và ảnh lúc này đã di chuyển một đoạn là bao nhiêu
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 18 cm.
B. 24 cm.
C. 63 cm.
D. 30 cm.
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 18 cm.
B. 24 cm.
C. 63 cm.
D. 30 cm.
1 Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính phân kỳ tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng lớn hơn tiêu cự của thấu kính. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua thấu kính.
2 Đặt một vật sáng AB vuông góc và có điểm A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 30 cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh, biết vật AB cao 1,5 cm.
Bài 2.
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=60cm\)
Chiều cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,5}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=3cm\)