Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 92 gam rượu etylic, hãy tính: a/ Thể tích oxi ở đktc cần dùng. b/ Thể tích không khí cần dùng.
Câu 3. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic thu được qua dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,4
\(a,V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4 0,4
\(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3tt}=40.95\%=38\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính : a) Vco2 sinh ra (đktc) b) Vkk (đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết Vo2 = 1/5 Vkk. c) Dẫn từ từ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a.C_2H_5OH+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b.n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ MàV_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\\ \Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=0,6.22,4.5=67,2\left(l\right)\\ c.n_{NaOH}=0,9\left(mol\right)\\ Tacó:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,9}{0,6}=1,5\\ \Rightarrow Tạora2muốiNaHCO_3vàNa_2CO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right);n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\left(BTnguyento\left(C\right)\right)\\x+2y=0,9\left(BTnguyento\left(Na\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{muối}=0,3.84+0,3.106=57\left(g\right)\)
a)C2H6O+3O2to→2CO2+3H2O
0,3-------------0,9------0,6
nC2H6O=\(\dfrac{13,8}{46}\)=0,3mol
nCO2=2nC2H6O=0,6mol
⇒VCO2=0,6×22,4=13,44l
⇒Vkk=0,9×22,4×5=100,8l
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 5,60.
B. 22,4.
C. 8,36.
D. 20,16.
Đáp án: D
n C 2 H 5 O H = 13 , 8 46 = 0 , 3 m o l
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → t 0 2 C O 2 + 3 H 2 O
0,3 mol → 0,9 mol
⇒
v
o
2
=
0
,
9
.
22
,
4
=
20
,
16
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
ta có pthh :C2H5OH +3O2 ---------->2CO2 +3H2O
Tỳ lệ :0,2 mol-----0,6 mol-----0,4 mol (hiểu tại sao hông )
VCO2 :0,4 X 22,4 =(MÁY TÍNH ?)
nCO2=0,6mol -------->n KK =0,6 X 100/20 =3 MOL
Vkk =3 x 22,4 =67,2 l
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = 13,44.10020=67,213,44.10020=67,2 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic cần dùng V lít oxi (ở đktc), sau phản ứng thu được khí cacbonic và nước.
a/ Tính thể tích oxi phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic tạo thành.
c/ Tính khối lượng nước tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic trong không khí dư (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác thể tích khí thoát ra
c. Tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a, pthh:C2H5OH + 7/2O2-> 2CO2 + 3H2O(nhiệt độ cao)
b, ta có nC2H5OH=9,2/46=0,2 mol
từ PTHH:
C2H5OH+7/2O2->2CO2+3H2O
1mol 2mol
0,2mol x mol
=> 1/0,2=2/x<=>x=nCO2=0,4mol=> VCO2=0,4.22,4=8,96(L)
c,
có V không khí=11,2 L
oxi chiếm 1/5 thể tích không khí=> VO2=1/5.V(không khí)=1/5.11,2=2,24L
vậy thể tích oxi cần cho pư cháy là 2,24L
nhầm ý c(sửa đề thành tính V không khí cần dùng chứ)
=> VO2=1/5.V(không khí)=>8,96=1/5.V(không khí)
=> V không khí =44,8L
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g ancol etylic. Tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng ở đktc
Số mol của 9,2g C2H5OH:
nC2H5OH = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{9,2}{46}\) = 0,2 mol
PTHH:C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
Mol: 0.2 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Thể tích của không khí đã dùng:
VKK = \(\dfrac{4,48.21\%}{100\%}\) = 0,94 l (nếu như O2 ko chiếm bao nhiêu % á, thì mik cho là 21% bn cs thể bỏ đi cx đc tùy nha )
\(n_{C_2H_6O}=\dfrac{0.46}{46}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+3H_2O\)
\(0.01..........0.03.....0.02\)
\(V_{CO_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.03=3.36\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn rượu etylic cần dùng 4,48 lít oxi(đktc) .a/ Tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc .b/Tính khối lượng etylic tham gia phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
b, \(n_{C_2H_6O\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{90\%}=\dfrac{2}{27}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=\dfrac{2}{27}.46=\dfrac{92}{27}\left(g\right)\)