Viết câu lệnh theo yêu cầu: a) Sử dụng câu lệnh lặp in ra màn hình 10 câu tên của mình b) Khai báo tên mảng M, với chỉ số đầu là 1, chỉ số cuối là 100, kiểu dữ liệu số nguyên
viêt các câu lệnh theo yêu cầu. a, khai tên báo biến mảng cannang, với chỉ số đầu là 10, chỉ số cuối là 100,kiểu dữ liệu số thực. b, viết lệnh gán giá trị 20 cho phần tử thứ 7 của mảng A
a) var cannang:array[10..100] of real;
b) a[7]:=20;
Câu 1 : hãy viết các câu lệnh trong pascal thực hiện các yêu cầu sau
a) Khai báo mảng A gồm 50 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số thực
b) Phần tử thứ năm của mảng A được gắn giá trị là 8
c) Viết câu lệnh lặp nhập giá trị cho 50 phần tử trong mảng A và in ra màn hình giá trị của 50 phần tử đã nhập
Câu 2: Viết chương trình tính tổng 10 số tự nhiên đầu tiên
Câu 3: Cho mảng A chứa các giá trị sau
A | 17 | 13 | 20 | 10 | 15 |
I | 3 | 7 | 5 | 6 | 7 |
a) Xác định các giá trị của A[2];A[4];A[7];A[9] là bao nhiêu
b) Cho các câu lệnh sau:
A[2]:= A[3] + A[5];
A[9]:= A[6] + A[7];
Dựa vào bảng trên hãy tính giá trị các phần tử A[2], A[9]
Giúp em với ạ chiều nay thi rồi huhu
Câu 1:
a) var a:array[1..50]of real;
b) a[5]:=8;
c) for i:=1 to 50 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
for i:=1 to 50 do
write(a[i]:4);
Câu 2:
uses crt;
var s,i:integer;
begin
clrscr;
s:=0;
for i:=1 to 10 do
s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
Viết câu lệnh thực hiện yêu cầu sau: 1. Khai báo mãng 1 chiều gồm 10 phần tử số nguyên dương trong phạm vi [500..10000] 2. Nhập mãng 1 chiều khai báo ở câu 1 3. In mãng 1 chiều nhập câu 2 4. Với dữ liệu câu 2, yêu cầu tính và in ra màn hình: 4a. Tổng các số chẵn 4b. Đếm các số lẽ 4c. Tích các số chia hết cho 2 hoặc 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10],i,n,t1,dem1,s;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
t1=0;
dem1=0;
s=1;
for (i=1; i<=n; i++)
{
if (a[i]%2==0) t1+=a[i];
else dem1+=1;
if ((a[i]%2==0) or (a[i]%3==0)) s=s*a[i];
}
cout<<t1<<endl;
cout<<dem1<<endl;
cout<<s;
return 0;
}
Viết câu lệnh thực hiện yêu cầu sau:
1. Khai báo mãng 1 chiều gồm 10 phần tử số nguyên dương trong phạm vi [500..10000]
2. Nhập mãng 1 chiều khai báo ở câu 1
3. In mãng 1 chiều nhập câu 2 4. Với dữ liệu câu 2, yêu cầu tính và in ra màn hình:
4a. Tổng các số chẵn
4b. Đếm các số lẽ 4c. Tích các số chia hết cho 2 hoặc 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10],i,t,dem;
int main()
{
for (i=1; i<=10; i++) cin>>a[i];
t=0;
dem=0;
for (i=1; i<=10; i++)
{
if (a[i]%2==0) t=t+a[i];
else dem++;
}
for (i=1; i<=10; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
cout<<t<<endl;
cout<<dem;
return 0;
}
Bài tập 3. Nhập vào một mảng số nguyên và in ra các phần tử là số nguyên tố có trong mảng.
- Viết các lệnh:
+ Nhập, Xuất dữ liệu
+ Khai báo biến
+ Câu lệnh điều kiện
+ Vòng lặp For.. do, While.. do
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i;
//chuongtrinhcon
bool ktnt(long long x)
{
if (x<=1) return(false);
for (int i=2; i*i<=x; i++)
if (x%i==0) return(false);
return(true);
}
//chuongtrinhchinh
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) if (ktnt(a[i])==true) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
* Nhận biết:
Câu 1: Cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal là:
A. var <Tên mảng> ; array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu >;
B. var <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu >;
C. var <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu >;
D. var <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] for <kiểu dữ liệu >;
Câu 2: Để chỉ ra một phần tử bất kỳ trong một mảng, ta có thể ghi như sau:
A. Tên mảng[chỉ số trong mảng] B. Tên mảng(chỉ số trong mảng)
C. Tên mảng[giá trị phần tử] D. Tên mảng(giá trị phần tử)
Câu 3: Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử được sắp xếp theo dãy, mọi phần tử trong dãy đều có cùng một đặc điểm là:
A. Cùng chung một kiểu dữ liệu B. Có giá trị hoàn toàn giống nhau
C. Các phần tử của mảng đều có kiểu số nguyên D. Các phần tử của mảng đều có kiểu số thực
Câu 4: Để khai báo A là một biến mảng có 10 phần tử kiểu nguyên, cách khai báo nào sau đây là đúng nhất?
A. Var A: array[1..10] of real; B. Var A: array[1..10] of integer;
C. Var A: array[1…10] of real; D. Var A: array[1…10] of integer;
Câu 5: Để xác định được các phần tử trong mảng, yêu cầu các phần tử cần thỏa mãn:
A. Mỗi phần tử đều có giá trị nhỏ hơn 100. B. Mỗi phần tử đều có một dấu hiệu nhận biết.
C. Mỗi phần tử đều có một chỉ số. D. Mỗi phần tử đều có một kiểu dữ liệu khác nhau.
Câu 6: Khai báo biến kiểu mảng nào sau đây là hợp lệ:
A. Var A, B: array[1..50] of integer; B. Var A, B: array[1..n] of real;
C. Var A: array[100..1] of integer; D. Var B: array[1.5..10.5] of real;
Câu 7: Chọn khai báo hợp lệ:
A. Var a,b: array[1 .. n] of real; C. Var a,b: array[1 : n] of Integer;
B. Var a,b: array[1 .. 100] of real; D. Var a,b: array[1 … 100] of real;
Câu 8: Trong các khai báo sau đây, khai báo nào đúng về khai báo biến mảng một chiều:
A. Var X: Array[1…2] of integer; B. Var X: Array[1..10.5] of real;
C. Var X: Array[4.4..4.8] of integer D. Var X: Array[1..10] of real;
* Thông hiểu:
Câu 1: Để khai báo mảng a gồm 50 phần tử thuộc dữ liệu là kiểu số nguyên ta có câu lệnh sau:
A. A:array[0..50] of integer; B. A:array[1..50] of integer;
C. A:array[50.. 0] of integer; D. A:array[50..1] of integer;
Câu 2: Hãy quan sát câu lệnh khai báo biến mảng sau đây:
Var X: Array [1..5] of integer;
Phép gán giá trị cho phần tử thứ 2 của mảng X nào dưới đây là đúng?
A. X(2) := 8; B. X[2] := 12; C. X{2} := 2; D. X2 := 7;
Câu 3: Trước khi khai báo mảng A: array[1..n] of real; thì ta phải khai báo điều gì trước?
A. Var n:integer; B. Var n=10;
C. Const n:integer; D. Const n=10;
Câu 4: Có phần khai báo biến trong Turbo Pascal như sau:
Var so_thuc: real;
x2: integer;
kytu: char;
day so: array[1..50] of integer;
Biến khai báo không hợp lệ là:
A. so_thuc: real; B. x2: integer; C. kytu: char; D. day so: array[1..50] of integer;
Câu 5: Khi khai báo biến mảng, trong mọi ngôn ngữ lập trình ít nhất cần chỉ rõ:
A. Tên biến mảng.
B. Số lượng phần tử.
C. Tên biến mảng và số lượng phần tử.
D. Tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
* Vận dụng thấp:
Câu 1: Trước khi khai báo mảng A: array [1..n] of real; thì ta phải khai báo điều gì trước?
A. Var n: integer; B. Const n = 10; C. Var n: real; D. Cả A và B đều đúng
Câu 2: Cho mảng A có 5 phần tử với các số liệu như hình dưới đây:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
23.5 | 12 | 9 | 4.5 | 6 |
|
Hãy chọn đáp án đúng với mảng A và giá trị tương ứng:
A. A[3] = 3 B. A[9] = 3 C. A[12] = 2 D. A[5] = 6
* Vận dụng cao:
Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử số nguyên ta dùng lệnh nào sau đây?
A. for i : = 1 to 10 do readln(A[i]); B. for i : = 1 to 10 do writeln(A[i]);
C. Dùng 10 lệnh readln(A); D. Cả A và C đều đúng
hãy viết câu lệnh,khai báo theo yêu cầu sau:
a.khai báo mảng a có tối đa 50 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số thực
b.phần tử thứ 5 của mảng a được gán giá trị là 8
c.nhập giá trị cho phần tử thứ 2 trong mảng a
d. nếu số a ko chia hết cho 2 thì số đó là số lẻ
a) var a:array[1..50]of real;
Câu 1: Viết cú pháp lệnh khai báo biến mảng? Khai báo 2 biến x,y kiểu mảng có 50 phần tử nguyên. Câu 2: Viết chương trình nhập vào một dãy (mảng) gồm n số và in ra các số chia hết cho 3 đã nhập. Em hãy thực hiện các yêu cầu sau (không viết chương trình): - Em hãy xác định input, output của bài toán - Em hãy khai báo các biến sử dụng trong bài trên Câu 3: Viết chương trình nhập vào n, tính tổng S=1+2+..+n (bằng lệnh while) Giúp mình với đang cần gấp :
trong khai báo biến mảng , chỉ số đầu và chỉ số cuối được sử dụng với kiểu dữ liệu :
A Char B String C Real D Integer