. Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 50ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là:
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
nFe = nCuSO4 = 0,232 mol.
mFe = 0,232 x 56 = 12,992g.
Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,8 gam
B. Tăng 0,08 gam
C. Giảm 0,08 gam.
D. D. Giảm 0,8 gamGiảm 0,8 gam
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
\(a.n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{58}{250}=0,232\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,232}{0,5}=0,464M\\ b.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 50mlddAcó0,0232molCuSO_4\\ n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,0232\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,0232.56=1,2992\left(g\right)\)
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Câu này e không thấy chủ đề tương ứng
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
Cho một lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCL. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí Viết phương trình hóa học Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng Tìm nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng Giúp mình với
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
\(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Nhúng một thanh sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 1M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Hỏi khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam:
A. Tăng 1,2 g.
B. Giảm l,2g.
C. Tăng 0,4 g.
D. Giảm 0,4 g.
Đáp án C
Vì phản ứng cho đến khi dung dịch hết màu xanh nên CuSO4 đã phản ứng hết.
Cho một lượng mạt sắt dư vào 500ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,6M.
B. 0,8M.
C. 0,7M.
D. 0,5M.
Bảo toàn Hidro: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{3,36}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
A. 0,6M
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15 mol\)
Theo PTHH
\(n_{HCl} = 2n_{H_2}= 2 . 0,15 = 0,3 mol\)
CM\(HCl\)=\(\dfrac{0,3}{0,5}= 0,6M\)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
d) Tính thể tích H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà 0,5 mol dung dịch NaOH.
Biết: Fe=56; H=1; Cl=35,5; Na=23; O=16; S=32.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
c) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,05} = 6M$
d) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,14} = 107,5(ml)$
: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
____0,15<--0,3<-------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)