hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại Na trong nước thu được 200ml dung dịch
a)tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng
b)đốt cháy lượng khí sinh ra ở phản ứng trên trong bình chứa 0,96 gam oxi.tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.
\(n_K=\dfrac{39}{39}=1\left(mol\right)\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=1\left(mol\right)\\ C_{MddKOH}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(M\right)\\ c,2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong khí clo thu được 14,12 gam rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư nước cất thu được 200 gam dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ FeCl3 có trong dung dịch Y là
A. 5,20%.
B. 6,50%.
C. 7,80%.
D. 3,25%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một kim loại Y trong bình chứa oxi, sau phản ứng thu được
1,381m gam một oxit. Mặt khác, cho m gam kim loại Y tan hết trong dung dịch axit
clohidric vừa đủ thu được 100 gam dung dịch chỉ chứa muối clorua nồng độ 15,24% đồng
thời thu được V lít khí hidro (đktc). Xác định kim loại Y và giá trị m, V. Tính nồng độ của
dung dịch axit clohidric ban đầu đã dùng.
TN1: Gọi CTHH của oxit là Y2On
\(n_Y=\dfrac{m}{M_Y}\left(mol\right)\)
=> \(n_{Y_2O_n}=\dfrac{m}{2.M_Y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{m}{2.M_Y}\left(2.M_Y+16n\right)=1,381m\)
=> \(M_Y=21n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => L
Xét n = 3 => L
Xét n = \(\dfrac{8}{3}\) => MY = 56 (Fe)
TN2:
\(m_{FeCl_2}=\dfrac{100.15,24}{100}=15,24\left(g\right)\)
=> \(n_{FeCl_2}=\dfrac{15,24}{127}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe: nFe = 0,12 (mol)
=> m = mFe = 0,12.56 = 6,72 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
=> nH2 = 0,12 (mol)
=> V = 0,12.22,4 = 2,688 (l)
nHCl = 0,24 (mol)
=> mHCl = 0,24.36,5 = 8,76 (g)
mdd HCl = 100 + 0,12.2 - 6,72 = 93,52 (g)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{8,76}{93,52}.100\%=9,367\%\)
đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong oxi thu được chất rắn G
a) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết thực hiện phản ứng
b)tính khối lượng G
c) hòa tan hoàn toàn G bằng m gam dung dịch HCl 7,3% tính m nồng độ phần trăm của muối thu được là 20%
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO 3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH 4 + , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe NO 3 2 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%
hoà tan hoàn toàn 20,4g hỗn hợp Cu,Fe trong 200ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Fe đã phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCL
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 0,5 0,25
\(a,m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9
B. 11
C. 10
D. 12
Đáp án : B
nMg = 0,2 mol = nMgCl2 => nHCl = 0,4 mol
( Vì Z chỉ chứa 1 chất tan => đó là MgCl2 ; HCl sẽ hết)
=> mdd Z = 81,545g ; mdd HCl = 73g
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd HCl = mdd MgCl2 + mkhí
=> m = 11,265g
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z (không chứa H2). Biết 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.