Mua bán hàng online là loại hình kinh doanh nào
A. Sản xuất
B. Thương mại
C. Dịch vụ
D. Cung ứng sản phẩm
Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất 3 loại sản phẩm
+ sản phẩm A ; 5000 sp/ tháng
giá bán: 100.000 đồng / sp
sản phẩm B 10000 sp/ tháng
giá bán 200.000 đồng / sp
sản phẩm C 15000sp/ tháng
giá bán 300.000 đồng / tháng
Chi phí mua nguyên liệu , vật liệu cho 1 sản phẩm
spA ; 25.000 đồng /sp
sp B 28.000 đồng / sp
sp C 30.000 đồng/sp
Tiền thuế =10% tổng doanh thu
Các chi phí khác; Trung bình 3000 đồng / sp
Tính tổng doanh thu, tổng chi phí, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp đó trong 1 năm
1.Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thương mại không cần chú ý đến loại kế hoạch nào:
A. Kế hoạch bán hàng. C. Kế hoạch sản xuất.
B. Kế hoạch mua hang D Kế hoạch tài chính.
1.Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thương mại không cần chú ý đến loại kế hoạch nào:
A. Kế hoạch bán hàng. C. Kế hoạch sản xuất.
B. Kế hoạch mua hang D Kế hoạch tài chính.
@Admin
Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 250.
B. 300.
C. 200.
D. 350.
Đáp án: A. 250.
Giải thích: Doanh nghiệp X tháng vừa rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là: 250 – SGK trang 154
Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 200 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 180 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 180.
B. 200.
C. 160.
D. 220.
Đáp án: A. 180.
Giải thích: Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là bằng với số sản phẩm định bán theo kế hoạch = 180 sản phẩm
Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị trường, trong xã hội lại có rất nhiều người cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thương hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Vậy anh A đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh
B. chiêu thức tranh giành thị trường
C. cạnh tranh lành mạnh
D. mặt hạn chế của cạnh tranh
Câu 2: (2 điểm). Em có nhận xét gì về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp X dưới đây. - Doanh nghiệp thương mại X mỗi tháng bán được 1 000 sản phẩm A, giá bình quân 1 sản phẩm 350.000đồng, bán 500 sản phẩm B, giá bình quân 1 sản phẩm 250 000 đồng. - Giá +Mua nguyên, vật liệu trong tháng: Sản phẩm A là 250.000 đồng Sản phẩm B 150.000đồng +Chi phí trả lương nhân viên : 50.000.000₫ đồng/tháng. +Tiền tổ chức các dịch vụ bằng 5% tiền lương nhân viên.
Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệm tính toán lợi nhuận y (đồng) theo công thức sau: \(y = - 200{x^2} + 92\;000x - 8\;400\;000\), trong đó x là số sản phẩm được bán ra. Như vậy, việc đánh giá hiệu quả kinh doanh loại sản phẩm trên dẫn tới việc xét dấu của \(y = - 200{x^2} + 92\;000x - 8\;400\;000\), tức là ta cần xét dấu của tam thức bậc hai \(f(x) = - 200{x^2} + 92000x - 8400000.\)
Làm thế nào để xét dấu của tam thức bậc hai?
Xét dấu tam thức bậc hai tức là kiểm tra về dấu của tam thức bậc hai theo từng (khoảng) giá trị của ẩn.
Ta có \(a = - 200 < 0,b = 92 000, c = 8400 000\)
\(\Delta ' = {(92000:2)}^2 - \left( { - 200} \right). 8400 000 = 436000000 > 0\)
\( \Rightarrow \)\(f\left( x \right)\) có 2 nghiệm \(x = 230 \pm 10\sqrt 109\). Khi đó:
\(f\left( x \right) < 0\) với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ; 230 - 10\sqrt 109} \right)\) và \(\left( {230 + 10\sqrt 109; + \infty } \right)\);
\(f\left( x \right) > 0\) với mọi x thuộc các khoảng \(\left( {230-10\sqrt 109; 230 + 10\sqrt 109} \right)\)
Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương.
Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương theo gợi ý:
+ Hoạt động sản xuất: chăn nuôi, trồng trọt, làm đồ gỗ,…
+ Hoạt động kinh doanh: bán hàng tạp hóa, buôn bán nông sản, kinh doanh thời trang, …
+ Hoạt động dịch vụ: dịch vụ du lịch, tổ chức tiệc cưới, chụp ảnh, vận chuyển hàng hóa, sửa chữa ô tô, xe máy…
- Hoạt động sản xuất: chăn nuôi, trồng trọt, làm đô gỗ....
- Hoạt động kinh doanh: bán hàng tạp hoá, buôn bán nông sản, kinh doanh thời trang....
- Hoạt động dịch vụ: dịch vụ du lịch, tô chức tiệc cưới, chụp ảnh, vận chuyển hàng hoá, sửa chữa ô tô, xe máy...
Đồ thị ở Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hoá được sản xuất (cung) (đơn vị; sản phẩm) bởi giá bán (đơn vị: triệu đồng/sản phẩm) đối với một loại hàng hoá.
a) Xác định lượng hàng hoá được sản xuất khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đồng; 4 triệu đồng.
b) Biết nhu cầu thị trường đang cần là 600 sản phẩm. Hỏi với mức giá bán là bao nhiêu thì thị trường cân bằng (thị trường cân bằng khi sản lượng cung bằng sản lượng cầu)?
a) Từ đồ thị ta thấy khi giá bán là 2 triệu đồng/sản phẩm thì lượng cung hàng hóa là: 300 sản phẩm, khi giá bán là 4 triệu đồng/sản phẩm thì lượng cung hàng hóa là 900 sản phẩm.
b) Khi nhu cầu thị trường là 600 sản phẩm, để cân bằng thị trường thì lượng cung bằng lượng cầu. Khi đó lượng cung hàng hóa cũng là 600 sản phẩm.
Từ đồ thị ta thấy khi lượng cung hàng hóa là 600 sản phẩm thì giá bán là 3 triệu đồng/sản phẩm.