Người ta dùng đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại. Phản ứng cháy của axentilen C2H2 trong oxi tại thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít C2H2 (đktc)
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C 2 H 2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
đốt cháy hoàn toàn 20dm3 khí axetilen(C2H2)có chứa 2% tạp chất ko cháy
a.viết pt phản ứng cháy
b.tính thể tích (đktc)khí oxi cần dùng
c.tính khối lượng khí cacbonic và khối lượng nước tạo thành
a) \(V_{C_2H_2}=\left(100-2\right)\%.20=19,6\left(dm^3\right)=19,6\left(l\right)\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{19,6}{22,4}=0,875\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\)
0,875-->2,1875->1,75--->0,875
b) \(V_{O_2}=2,1875.22,4=49\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}1,75.44=77\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,875.18=15,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khi đốt cháy khí axetilen 10gam C2H2 (là thành phần chính của khí đất đèn dùng để hàn cắt kim loại) với oxi ( có trong không khí) người ta thu được 13,8gam khí CO2 và 4,5 gam hơi nước H2 O.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
giúp mình với ạ
\(a,PTHH:2C_2H_2+5O_2\rightarrow^{t^o}4CO_2+2H_2OO\\ b,\text{Tỉ lệ: }2:5:4:2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{C_2H_2}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=13,8+4,5-10=8,3\left(g\right)\)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Phản ứng hóa học xảy ra khi đèn cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là:
R ư ợ u e t y l i c C 2 H 5 O H + o x i − t o → k h í c a c b o n i c C O 2 + n ư ớ c
Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở đktc.
Khí metan tan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước
a.tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy 11,2 lít metan
b.tính thể tích khí cacbonic tạo thành trong phản ứng trên (các thể tích khí được đo ở dktc)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm Al trong khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2 KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2---->0,15---->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ: 2 : 2 : 3
n(mol) 0,1<-------------------------0,15
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)=12,25\left(g\right)\)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2---0,15------0,1 mol
n Al=0,2 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 2KClO3-to>2KCl +3O2
0,1---------------------0,15 mol
->m KClO3=0,1.122,5g
#yT
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic cần dùng V lít oxi (ở đktc), sau phản ứng thu được khí cacbonic và nước.
a/ Tính thể tích oxi phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic tạo thành.
c/ Tính khối lượng nước tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí metan a) viết pthh của phản ứng b) tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành c) tính thể tích k khí cần dùng để đốt cháy hết khí metan trên
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,4
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 8,96 . 5 = 44,8 (l)
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)