Cho 8,05 gam Na tác dụng với m gam rượu etylic thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Tìm giá trị của m.
Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 6,90
B. 3,45
C. 9,20
D. 4,60
Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 3,45
B. 6,90
C. 9,20
D. 4,60
Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 3,45.
B. 6,90.
C. 9,20.
D. 4,60.
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)
Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch F e 2 S O 4 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,35
B. 16,05
C. 10,70
D. 21,40
Cho 8,50 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.5,35.
B.16,05.
C. 10,70.
D. 21,40.
Đáp án C
Nhận xét:Ở bài này, giả thiết cho thừa dữ kiện về tổng khối lượng hai kim loại. Đề bài sẽ hay hơn khi thay một trong hai kim loại kiềm trong hỗn hợp bằng kim loại Ba, khi đó kết tủa tạo thành gồm Fe(OH)3 và BaSO4. Để tính n F e ( O H ) 3 ta vẫn có cách làm như trên, tuy nhiên để tính được n B a S O 4 thì ta cần biết nBa , khi đó ta cần lập và giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là nBa và nNa (hoặc nK ) theo giả thiết về khối lượng và n H 2 .
Cho m gam dung dịch rượu etylic nồng độ 29,87% tác dụng hết với Na (dư) thu được 11,76 lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Độ rượu của dung dịch trên là
m C2H5OH = m.29,87% = 0,2987m(gam)
=> n C2H5OH = 0,2987m/46 (mol)
m H2O = m - 0,2987m = 0,7013m(gam)
=> n H2O = 0,7013m/18(mol)
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 H2O = 11,76/22,4 = 0,525(mol)
=> 1/2 . 0,2987m/46 + 1/2 . 0,7013m/18 = 0,525
=> m = 23,1(gam)
Suy ra :
m C2H5OH = 0,2987.23,1 = 6,9(gam)
V C2H5OH = 6,9/0,8 = 8,625(ml)
m H2O = 0,7013.23,1 = 16,2(gam)
V H2O = 16,2/1 = 16,2(ml)
Vậy :
Đr = V C2H5OH / V(dd) .100 = 8,625/(8,625 + 16,2) .100 = 34,74o
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,525.
B. 9,580.
C. 15,850.
D. 25,167.
1.Đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 3,36 lít oxi ở đktc, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị đúng của m là bao nhiêu?
2.Cho 1,2 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là bao nhiêu?
1) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: m = 4,4 + 1,8 - 0,15.32 = 1,4 (g)
2)
\(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,05------------------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
mO2 = ( 3,36 : 22,4 ) . 32 = 4,8 (g)
ADDLBTKL ta co :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = mCO2 + mH2O - mO2
= 4,4 + 1,8 - 4,8 = 1,4 (g)
=> m= 1,4 (g)
2
nMg = 1,2 : 24 = 0,05 (mol)
pthh : Mg +H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,05--------------------------->0,05(mol)
=> VH2 = 0,05 .22,4 = 1,12 (l)