Lấy m(g) MNO2 hòa tan vào lượng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí X(đktc) a) Tính V b) Lấy toàn bộ khí X ở trên hòa tan trong 600ml NaOH 2M
Giúp tớ với ạ
Hòa tan hoàn toàn a gam nhôm vừa đủ trong v(lít) dung dịch axit chohidric Hcl 2M sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 6,72 lít khí ( ở đktc) và một lượng muỗi nhôm clorua a, viết phương trình hóa học xảy ra ? b, tính a? C, tính V lít dung dịch 2M đã dùng?
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 ( mol )
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 mol <- 0,3mol
a = mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (g)
VHCl = 0,6 : 2 = 0,3 ( l ) = 300 ( ml )
Hòa tan hoàn toàn 11,6g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% ( vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
b) Cho 11,6g hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuO và Al trong 300ml dung dịch HCl 0,3M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
nHCl = 0,3.0,3 = 0,09 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,02<-0,06<------------0,03
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,015<-0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,02.27=0,54\left(mol\right)\\m_{CuO}=0,015.80=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuO và Al trong 300ml dung dịch HCl 0,3M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
\(n_{HCl}=0,3\cdot0,3=0,09mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,02 0,06 0,03
\(\Rightarrow n_{HCl\left(CuO\right)}=0,09-0,06=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=n_{HCl}=0,03mol\) (theo pt)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,03\cdot80=2,4g\)
\(m_{Al}=0,02\cdot27=0,54g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,02 0,06 0,03
nHCl = 0,3.0,3 = 0,09 (mol)
nHCl (CuO) = 0,09 - 0,06 = 0,03 (mol)
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,015 0,03
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\\m_{CuO}=0,015.80=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
P/s: mình có thấy chị Hương Giang làm nhưng sai phần tính số mol của CuO "\(n_{CuO}=n_{HCl}\) (theo pt)"
Hòa tan MnO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng MnO2?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
nCl2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
MnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0.15____0.6____________0.15
mMnO2 = 0.15*87 = 13.05 (g)
Vdd HCl = 0.6 / 3 = 0.2 (l)
a) MnO2 + 4 HCl(đ) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
nCl2=0,15(mol)
=> nMnO2=nCl2=0,15(mol)
=> mMnO2=0,15.87=13,05(g)
b) nHCl=0,15.4=0,6(mol)
=>VddHCl=0,6/3=0,2(l)
Hòa tan 3,45 gam kim loại kiềm X vào nước lấy dư được dung dịch Y và 1,68 lít khí H 2 ở đktc. Toàn bộ dung dịch Y trung hòa vừa đủ vởi V lít dung dịch HCl 2M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là
A. 0,075 và 17,55
B. 0,05 và 8,775
C. 0,075 và 8,775
D. 0,05 và 17,55
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hòa tan 6,75g nhôm vào 600ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được V (l) khí (đktc)?
a) Viết phương trình hóa học
b)Tìm V (l)?
c)Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng?
d)Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 20g đồng II oxit. Tính khối lượng đồng tạo ra sau phản ứng?
(Cu=64 ; Cl=35,5 ; Al=27 )
giúp mình với ạ
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b)
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,6}{6}\) => Al dư, HCl hết
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2<--0,6------------->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c) \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,25-0,2\right).27=1,35\left(g\right)\)
d) \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuO hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,25---------->0,25
=> mCu = 0,25.64 = 16 (g)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b)
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,6}{6}\) => Al dư, HCl hết
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,6-------------->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
d) \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuO hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,25---------->0,25
=> mCu = 0,25.64 = 16 (g)
Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hớn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:
A. 167,50.
B. 230,00.
C. 156,25
D. 173,75.