Hoà tan 11.2g sắt vào 200g dung dịch axit sunfuric vừa đủ a) viết phương trình phản ứng b)tính thể tích của hidro c)tình nồng độ % của dung dịch sau phan ứng
hòa tan 1.12 g sắt vào 200g dung dịch axit sunfuric vừa đủ . tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
n fe =0.02(mol)
pthh: fe + h2so4 = feso4 + h2
(mol)0.02 0.02 ->0.02 0.02
=> m feso4 = 0.02 x 152= 3.04 (g) m dd feso4 = (m fe + m dd h2so4) - m h2
= (1.12 + 200) -(2x 0.02)=201.08(g)
c% feso4 = 1.51%
bạn nào giúp mình đi chớ giải cả bài mình không hiểu thế vào C% sau PƯ đâu
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
Câu 5: Cho 14 (g) sắt phản ứng hoàn toàn 486,5 (g) dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng xả ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Tính nồng độ % dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{24,5}{486,5}.100\%=5,04\%\)
cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4 a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích khid hidro thu đc ( ở đktc)
c, dung dịch sau phản ứng có những chất nào . tính nồng độ % của các dung dịch sau phản ứng , biết dung dịch sau phản ứng có khối lượng là 190 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9g\)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)
cho 5,6 gam sắt phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit h2so4 loãng b% sau phản ứng thu được dung dịch b và v lít (đktc) a/ viết phương trình phản ứng
b/ tính V
c/ tính B
d/ tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch B
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%=b\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%\approx7,4\%\)
a/ Viết phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b/ Tỉnh V:
Vì số mol của sắt bằng số mol axit H2SO4, ta có:
5,6 g Fe = một số mol H2SO4 x khối lượng mol Fe 200 g dung dịch H2SO4 = một số mol H2SO4 x khối lượng mol H2SO4
Từ đó, suy ra số mol axit H2SO4 trong dung dịch ban đầu:
n(H2SO4) = 5,6 / (55,85 g/mol) = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit H2SO4 tác dụng với một mol sắt, sinh ra một mol khí H2. Vậy, số mol khí H2 sinh ra trong phản ứng cũng bằng 0,1 mol.
Theo định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số lít khí H2 sinh ra trong phản ứng là:
V = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,241
Vậy, V = 2,24 lít.
c/ Tính B:
• Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của sản phẩm thu được bằng khối lượng của chất đầu vào. Do đó, khối lượng dung dịch sau phản ứng cũng bằng 200 g. o Ta đã tính được số mol H2SO4
trong dung dịch ban đầu là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol H2SO4 còn
lại trong dung dịch là: n(H2SO4) = n(H2SO4 ban đầu) -
n(H2 sinh ra) = 0,1 - 0,1 = 0 mol
• Vì vậy, dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa FeSO4 và H2O. Khối lượng của FeSO4
Hoà tan hoàn toàn 5.6g sắt vào 200ml dung dịch axit clohidric. a.Viết Phương trình phản ứng hoá học xảy ra b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng c. Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
a)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo PT:\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C_MHCl=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c)
Theo PT:\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Bài 2. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc).
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=147.10\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) mdd sau pứ = 6,5 + 147 - 0,1.2 = 153,3 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,1.161.100\%}{153,3}=10,502\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).98.100\%}{153,3}=3,196\%\)
giúp mình với ặ Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam kẽm vào 100ml dung dịch axit sunfuric thu được kẽm sunfat ( ZnSO4 ) và khí hiđro a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c. tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng Biết Zn = 65; H = 1; S = 32; O= 16
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\
C_M=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M\)