Đốt cháy hoàn toàn 4,5 ml rượu etylic, cho sản phẩm qua bình Ca(OH)2 dư, thu được 14,4g kết tủa.
a. Tính khối lượng CO2
b. Tính độ rượu đem dùng
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml rượu etylic ao, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160 gam kết tủa
a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi
b) Xác định a? Biết Drượu = 0,8 g/ml
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O_{ }\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{160}{100}=1,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,4\cdot22,4}{20\%}=268,8\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8\cdot46}{50\cdot0,8}\cdot100\%=92\%=92^o\)
Đốt cháy hoàn toàn V ml C2H2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 4,5 gam kết tủa.
a)Tính V.
b) Để thu được lượng C2H2 trên, cần cho bao nhiêu gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư (giả sử các tạp chất trong đất đèn không phản ứng với nước)?
nCaCO3 = 4,5/100 = 0,045 (mol)
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,045 <--- 0,045 <--- 0,045
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,0225 <--- 0,05625 <--- 0,045
VC2H2 = 0,0225 . 22,4 = 0,504 (l) = 504 (ml)
PTHH: CaC2 + 2H2O -> C2H2 + Ca(OH)2
nC2H2 (LT) = 0,504 : 80% = 0,63 (mol)
nCaC2 = 0,63 (mol)
mCaC2 = 0,63 . 64 = 40,32 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư, người ta thu được 100,2 gam kết tủa. Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100,2}{100}=1,002\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
1,002 <---- 1,002
C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,501 <-------------------- 1,002
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,501.46=23,046\left(g\right)\\ \rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23,046}{0,8}=28,8075\left(ml\right)\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{29,8075}{30}=96,025^o\)
DẠNG 5. Bài toán có liên quan độ rượu
Câu 1. Cho 90ml rượu etylic 90° (d=0,8/cm³) tác dụng với Na dư. Tính Vʜ₂?
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)₂ dư thu được 100g kết tủa
a. Tính Vkk cần dùng để đốt cháy hết lượng rượu đó?
b. Xác định độ rượu ? (d=0,8g/cm³)
Câu 1.
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{90.90}{100}=81\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=81.0,8=64,8g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{64,8}{46}=1,4mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
1,4 0,7 ( mol )
\(V_{H_2}=0,7.22,4=15,68l\)
Câu 2.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1,5 1 ( mol )
\(V_{kk}=\left(1,5.22,4\right).5=168l\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23g\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83^o\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một rượu X ( C, H, O). Đưa toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng lên 7,65 gam và tạo ra 11,25 gam kết tủa. Nếu cho bay hơi 1,5 gam rượu đó thì có thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,775 gam Clo (ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của X ?
Mọi người ơi giúp em với !!!
\(M_X=\dfrac{1.5}{\dfrac{1.775}{71}}=60\left(g\text{/}mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{2.25}{60}=0.0375\left(mol\right)\)
CT : \(C_xH_yO_z\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{11.25}{100}=0.1125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=0.1125\left(mol\right)\)
\(m_{bt}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=7.65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7.65-0.1125\cdot44}{18}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
Ta có :
\(x=\dfrac{n_C}{n_X}=\dfrac{0.1125}{0.0375}=3\)
\(y=\dfrac{n_H}{n_X}=\dfrac{0.3}{0.0375}=8\)
\(M=12\cdot3+8+16z=60\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow z=1\)
\(CT:C_3H_8O\)
đốt cháy hoàn toàn 300ml rượu etylic chưa rõ,độ rượu cho toàn bộ sản phẩm sinh ra nước vôi trong được 83,5 g kết tủa .tính độ rượu đem đốt (D=o,8mol)
Ta có: $n_{CaCO_3}=0,835(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{C_2H_5OH}=0,4175(mol)$
$\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=19,205(g)\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=24(ml)$
$\Rightarrow S=8^o$
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao, em hãy: a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a) PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
b) nC2H6O=0,1(mol) => nCO2=2.0,1=0,2(mol)
PHHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,2.100=20(g)
nC2H5OH = 4.6/46 = 0.1 (mol)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
0.1.................................0.2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
.....................0.2............0.2
mCaCO3 = 0.2 * 100 = 20 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 14,4g, bình 2 tạo được 60g kết tủa. Xác định CTPT A.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nH2O > nCO2 → A là ankan.
⇒ nA = nH2O - nCO2 = 0,2 (mol)
CTPT của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.