cho 200g dung dịch NaOh 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch hcl
a) tính nồng độ phần trăm axit hcl đã dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCl
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
n Zn= 19,5/65=0,3 (mol).
PTPƯ: Zn(0.3) + HCl(0.6) ----> ZnCl2(0.3) + H2(0,3)
mHCl=0,6.36.5=21.9(g)
a) C%HCl= 21.9/300.100%=7,3%
b) VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c) mH2=0,3.2=0,6(g)
mZnCl2=0,3.136=40,8(g)
mddZnCl2 =(19,5+300)-0,6=318,9(g)
C%=mZnCl2/mddZnCl2.100= 40,8/318,9.100=12,793%
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho một viên kẽm vào 200g dung dịch HCL thì thu được 1,12 lít H2(đktc)
a)Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng
b)Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05.........0,1..........0,05..........0,05\left(mol\right)\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100=1,825\%\\ b.m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c.C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,05}{3,25+200-0,05.2}.100\approx3,347\%\)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
Cho 200g dung dịch CH3COOH 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch KHCO3 16,8%
a/ Tính khối lượng dung dịch KHCO3 đã dùng
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho C=12, H=1, O=16, K=39)
PTHH: \(CH_3COOH+KHCO_3\rightarrow CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot24\%}{60}=0,8\left(mol\right)=n_{KHCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{ddKHCO_3}=\dfrac{0,8\cdot100}{16,8\%}\approx476.2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CH_3COOK}=0,8\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOK}=0,8\cdot98=78,4\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddKHCO_3}-m_{CO_2}=641\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{78,4}{641}\cdot100\%\approx12,23\%\)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
a. Ta có: mNaOH=\(\frac{200.20}{100}=40\left(g\right)\)
pt : NaOH + HCl --------> NaCl + H2O
theo pt: 40g 36,5g 58,5g 18g
theo đề: 40g 36,5g 58,5g
=>\(C_{\%}=\frac{58,5}{200+100}.100\%=19,5\%\)
b.\(C_{\%}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
mNaOH =\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}\) =\(\dfrac{200.20\%}{100\%}\) = 40 (g)
nNaOH = \(\dfrac{40}{40}\) = 1 (mol)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
1mol 1mol 1mol
1mol 1mol 1mol
a) mNaCl = 58,5 . 1 = 58,5 (g)
mdd = 100+200 = 300 (g)
C% NaCl = \(\dfrac{58,5}{300}\) . 100% = 19,5%
b) mHCl = 36,5 . 1 = 36,5 (g)
C% HCl = \(\dfrac{36,5}{100}\) = 36,5 (g)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{13+100-0,2.2}.100\%\approx 24,16\%\)
Ủa thịnh THCS HTA đúng kh? Này đề thi giữa kì hóa mà thịnh đi hỏi hả ;) tui méc thầy nha