Cho lăng kính tam giác đều ABC góc chiếu qua A chiết suất căn 2 Chiếu tia sáng hợp với mặt bên AB một góc 60 độ Tìm góc ló và góc lệch
Cho lăng kính tam giác đều ABC góc chiếu qua A chiết suất căn 2 Chiếu tia sáng hợp với mặt bên AB một góc 30 độ Tìm góc ló và góc lệch
Sử dụng công thức chiết suất của chất trong môi trường khác nhau:
n1 * sin(i) = n2 * sin®
Trong đó:
n1 là chỉ số khúc xạ của chất ở môi trường ban đầu (ở đây là không khí, n1 = 1)i là góc giữa tia sáng và pháp tuyến của mặt phân cách giữa hai môi trường (ở đây là góc chiếu qua A)n2 là chỉ số khúc xạ của chất ở môi trường mới (ở đây là lăng kính tam giác đều ABC, n2 = căn 2)r là góc giữa tia sáng và pháp tuyến của mặt phân cách giữa hai môi trường (ở đây là góc ló)Ta có: i = 90 - 30 = 60 độ (do góc chiếu qua A hợp với mặt bên AB một góc 30 độ)
n1 = 1
n2 = căn 2
Vậy ta có: sin(60) = căn 3/2
n1 * sin(i) = n2 * sin®
1 * căn 3/2 = căn 2 * sin®
sin® = căn 3/4
Do đó, góc ló là: r = arcsin(căn 3/4) = 48,6 độ (là góc giữa tia sáng và pháp tuyến của mặt bên AB)
Để tính góc lệch, ta sử dụng công thức:
góc lệch = góc ló - góc chiếu qua A = 48,6 - 60 = -11,4 độ
Vậy góc ló là 48,6 độ và góc lệch là -11,4 độ.
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết suất của lăng kính n =√2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB. Hãy tính góc tới i và góc lệch D để khi tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang A.
Lăng kính có chiết suất \(\sqrt{3}\), góc chiết quang 60 o. Chiếu tia sáng qua mặt bên lăng kính với góc tới 30 o.
a. Tính góc ló lệch về phía đáy của lăng kính
b. Tính góc lệch tạo bởi tia ló và tia tới
Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n= 3 .Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
A. 60 o .
B. 90 o .
C. 45 o .
D. 30 o .
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60 , chiết suất n = 1,5 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là:
A. 6 0
B. 3 0
C. 4 0
D. 8 0
Đáp án cần chọn là: B
Ta có: D = n − 1 . A với góc chiết quang A nhỏ
Thay số: D = 1,5 − 1 .6 = 3 0
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 ° . Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào một bên AB của lăng kính với góc tới 30 ° . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
Lăng kính có thiết diện là một tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n= 3 . Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tính góc chiết quang.
A. 450.
B. 600.
C. 750.
D. 300.
Đáp án B
+ Khi có góc lệch cực tiểu thì
với
Lăng kính có thiết diện là một tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n = 3 . Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tính góc chiết quang.
A. 450.
B. 600.
C. 750.
D. 300.
Đáp án B
+ Khi có góc lệch cực tiểu thì i 1 = i 2 = D min + A 2 , r 1 = r 2 = 0 , 5 A .
n = sin D min + A 2 sin A 2 , với D min = A , ta có 3 = sin A sin A 2 → A = 60 °
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 0 . Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
A. 20 0
B. 30 0
C. 40 0
D. 50 0
Đáp án cần chọn là: B
Theo bài ra: i 1 = 45 0 , n = 2
sin i 1 = n sin r 1 ⇒ sin 45 0 = 2 sin r 1 ⇒ r 1 = 30 0 ⇒ r 2 = A – r 1 = 30 0
n sin r 2 = sin i 2 ⇒ 2 sin 30 0 = sin i 2 ⇒ i 2 = 45 0
Góc lệch: D = ( i 1 + i 2 ) – A = 30 0