Lên men 36 g glucose.
a. Tính khối lượng ethanol thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
b. Với lượng ethanol thu được ở trên thì có thể pha chế thành bao nhiêu ml dung dịch ethanol 20 độ ?
Cho 200 ml dung dịch ethanol 11,5 độ.
a. Tính thể tích, số mol và khối lượng ethanol có trong dung dịch trên.
b. Nếu lên men dung dịch ethanol ở trên thì dung dịch acetic acid tạo thành có nồng độ là bào nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng của quá trình lên men đạt 80%
a)
$V_{C_2H_5OH} = 200.\dfrac{11,5}{100} = 23(ml)$
$m_{C_2H_5OH} = D.V = 0,8.23 = 18,4(gam)$
$n_{C_2H_5OH} = \dfrac{18,4}{46} = 0,4(mol)$
b)
$n_{C_2H_5OH\ pư} = 0,4.80\% = 0,32(mol)$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH\ pư} = 0,32(mol)$
$C_{M_{CH_3COOH}} = \dfrac{0,32}{0,2} = 1,6M$
Đem lên men rượu hoàn toàn 450gam Glucose C6H12O6
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng rượu Ethanol thu được
c) Nếu đem toàn bộ lượng rượu trên để phản ứng lên men giấm thì khối lượng acetic acid thu được là bao nhiêu? biết hiệu suất phản ứng là 80%
\(a,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{450}{180}=2,5\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
2,5-------------------------->5
C2H5OH + O2 --men giấm--> CH3COOH + H2O
5------------------------------------>5
\(b,m_{C_2H_5OH}=5.46=230\left(g\right)\)
\(c,m_{CH_3COOH}=5.80\%.60=240\left(g\right)\)
a)\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{450}{180}=2,5mol\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{menrượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
2,5 5
b)\(m_{C_2H_5OH}=5\cdot46=230g\)
c)\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
5 5
Thực tế: \(n_{CH_3COOH}=5\cdot80\%=4mol\)
\(m_{CH_3COOH}=4\cdot60=240g\)
Lên men10 lít Ethanol 8 độ, Dethanol = 0,8 g/ml. Tính nồng độ acetic acid có trong dung dịch tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH}=10000.8:100=800\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=0,8.800=640\left(g\right)\\ m_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{46}.640.80\%=\dfrac{30720}{46}\left(g\right)\\ m_{10lethanol}=640+9200.1=9840\left(g\right)\\ m_{O_2}=\dfrac{640.32}{46}=\dfrac{20480}{46}\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{\dfrac{30720}{46}}{9840+\dfrac{20480}{46}}.100\%\approx6,493\%\)
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Cho 50g dung dịch acetic acid CH3COOH tác dụng vùa đủ với 2,76 g Potassium carbonate K2CO3.
a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch acetic acid đã dùng.
b. Nếu muốn thu được lượng acetic acid đã dùng ở trên thì càn len măn bao nhiều ml dung dịch ethanol 8 độ.
a, \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{2,76}{138}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{K_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{50}.100\%=4,8\%\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,04.46=1,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,84}{0,8}=2,3\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(8^o\right)}=\dfrac{2,3}{8}.100=28,75\left(ml\right)\)
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
\(a,C_2H_5OH+O_2\left(men.giấm\right)\rightarrow CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH\left(ng.chất\right)}=\dfrac{2,875}{10}=0,2875\left(l\right)=287,5\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=287,5.0,8=230\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=5.80\%=4\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=4.60=240\left(g\right)\\ b,m_{dd.giấm}=\dfrac{240.100}{5}=4800\left(gam\right)\)
Cho 150 ml alcohol 23 độ.
a. Tính thể tích, số mol, và khối lượng Ethanol có trong dung dịch alcohol. Cho khối lượng riêng của Ethanol là 0,8 ml.
b. Nếu ddootss cháy hoàn toàn lượng alcohol nói trên thì cần dùng bao nhiêu lít khí Oxygen (đkc)?
c. Nếu lên men lượng alcohol nói trên thì dung dịch acetic acid tạo thành có nồng độ là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng của quá trình lên men đạt 80%
Cho 18g C6H12O6 lên men rượu. Tính thể tích khí CO2 sinh ra biết hiệu suất phản ứng lên men rượu đạt 75%. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Pha rượu thành rượu 40° . tính thể tích rượu 40° thu được. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g\ml.
C6H12O6→ 2CO2+ 2C2H5OH
0,1mo l→ 0,2mol →mrượu ng/chất =9,2g →Vng/chất=\(\frac{m}{D}=\frac{9,2}{0,8}=11,5ml\)
Độ rượu=40=\(\frac{Vruou\left(ngchat\right)}{Vdd}\)\(\times100\)→Vdd/thu đk= \(\frac{11,5\times100}{40}=27,85ml\)
Lên men 720 ml dung dịch glucozo 5% ( D= 1g /cm3) thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết D= 0,8 g/ml.
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
720 ml = 720 cm3
m dd glucozo = D.V = 720.1 = 720(gam)
m glucozo = 720.5% = 36(gam)
n glucozo = 36/180 = 0,2(mol)
Theo PTHH :
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,4(mol)
m C2H5OH = 0,4.46 = 18,4(gam)
b)
V rượu = m/D = 18,4/0,8 = 23(ml)
Vậy :
Đr = 23/240 .100 = 9,583o