Cho 16,08 g hỗn hợp X gồm phenol,ancol metylic tác dụng vừa đủ 96g dung dịch KOH 7%
a)%theo khối lượng mối chất trong X
b)cho 8,04g X trên phản ứng với Na thu đc V lít khí , dung dịch thu đc chứa a gam muối .giá trị V,á=?
Hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng hết với Na thu được 1.344 lít khí . Nếu trung hoà cùng lượng A trên thì thấy tác dụng vừa đủ 50ml dung dịch KOH 1 M
a)% khối lượng mối chất trong hỗn hợp A
b)Nếu \(\dfrac{1}{2}\) lượng A trên vào 250g dung dịch brom x%( vừa đủ) thu được y gam chất kết tủa. Giá trị x,y?
a, BTNT H, có: \(n_{C_2H_5OH}+n_{C_6H_5OH}=2n_{H_2}=2.\dfrac{1,344}{22,4}=0,12\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+KOH\rightarrow C_6H_5OK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_6H_5OH}=n_{KOH}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,12 - 0,05 = 0,07 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,07.46}{0,07.46+0,05.94}.100\%\approx40,66\\\%m_{C_6H_5OH}\approx59,34\%\end{matrix}\right.\)
b, 1/2 lượng A chứa 0,025 (mol) C6H5OH
PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
Theo PT: \(n_{C_6H_2Br_3OH}=n_{C_6H_5OH}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_6H_2Br_3OH}=0,025.331=8,275\left(g\right)=y\)
\(n_{Br_2}=3n_{C_6H_5OH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Br_2}=0,075.160=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddBr_2}=\dfrac{12}{250}.100\%=4,8\%=x\)
hỗn hợp gồm ancol metylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 7,84 lít khí sinh ra mặt khác cũng được hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch koh 0,5 m viết các phương trình phản ứng xảy ra tính phần trăm khối lượng của mỗi chất hỗn hợp a gồm
\(n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol) \\C_6H_5OH + KOH \to C_6H_5OK + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = n_{KOH} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ 2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{CH_3OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{CH_3OH} = 0,35.2 - 0,05 = 0,65(mol)\\ \%m_{CH_3OH} = \dfrac{0,65.32}{0,65.32 + 0,05.94}.100\% = 81,57\%\\ \%m_{C_6H_5OH} = 100\% - 81,57\% = 18,43\%\)
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6,72 l hỗn hợp khí (đktc)
a) Xác định khối lượng các chất trong X
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Tính số mol KOH tối thiểu để hấp thụ hết V lít SO2 trên
d) Cho 0,03 mol Ba(OH)2 tác dụng hoàn toàn với 0,1 V lít SO2 trên. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.13,70.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 11,46.
Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
A. 77,82
B. 70,2
C. 55,68
D. 21,18
Đáp án : A
2 n H 2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH
=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’
Xét 10,24g A đốt cháy :
Bảo toàn khối lượng :
m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=> n C O 2 = 0,52 mol ; n O 2 = 0,63 mol ; n H 2 O = 0,42 mol
Bảo toàn O :
2 n A + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> nA = 0,1 mol
Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa
( Este là RCOOR’)
=> Mmuối = 84,8 => R = 17,8
Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp
=> CH3COOH và C2H5COOH
=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)
=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y
=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> %mX(A) = 77,82%
cho 70,2 g hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) .Cũng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M
a) viết phương trình của những phản ứng xay ra
b) tính khối lượng cua mỗi chất trong hỗn hơp đã dùng
c)tính thể tích dung dich NaOH đã phản ứng
(Cho biết NTK:Br=80; Ag= 108; Na=23 ;Ca=40; C=12; O=16;H=1;Cu=64;N=14
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+Na->C_6 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+NaOH->C_6 H_5 ONa+H_2 O`
`b)n_[H_2]=[10,08]/[22,4]=0,45(mol)`
Gọi `n_[C_2 H_5 OH]=x;n_[C_6 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 46x+94y=70,2\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}=0,45 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x=0,3\\y=0,6 \end{cases}$
`@m_[C_2 H_5 OH]=0,3.46=13,8(g)`
`@m_[C_6 H_5 OH]=70,2-13,8=56,4(g)`
`c)V_[dd NaOH]=[0,6]/[0,5]=1,2(M)`
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46
B. 11,78
C. 12,18
D. 13,70
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol
⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt n H 3 O H = a và n C 6 H 5 C H 2 O H = b
⇒ Có hệ:
Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng
nHỗn hợp ancol = 0,04
⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol
Este tạo chức phenol.
⇒ n H 2 O = 0 , 04 m o l
⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2
= 0,12 mol.
m C h ấ t r ắ n = 10 , 88 + 6 , 72 – 3 , 18 – 0 , 72 = 13 , 7 g a m
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm:
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Đáp án D
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH → muối của hai axit cacboxylic và một ancol
ancol + Na dư → 0,15 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 x nH2 = 2 x 0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối → Có một chất là este và 1 chất là axit
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.X + 0,5 mol KOH
→ muối của hai axit cacboxylic và 2 ancol
ancol + Na dư → 0,4 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 xnH2 = 2 x 0,4 = 0,8 mol > nKOH
=> một chất là este và 1 chất là ancol
Đáp án cần chọn là: D