Thu thập thông tin theo một số cách như gợi ý dưới đây:
1. Thu thập thông tin về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện theo gợi ý dưới đây.
2. Chia sẻ thông tin thu thập được với các bạn.
Cùng Minh, Hoa tìm hiểu truyền thống nhà trường.
Chuẩn bị:
- Phiếu thu thập thông tin theo gợi ý Phiếu thu thập thông tin
- Bút viết
- Học sinh chuẩn bị.
Lập kế hoạch để thu thập thông tin trả lời cho các câu hỏi do nhóm đề xuất theo gợi ý dưới đây.
STT | Nhiệm vụ | Cách thu thập thông tin | Người thực hiện |
1 | Tìm hiểu “Ai là người đạt được thành tích cao nhất?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Hoa |
? | ? | ? | ? |
STT | Nhiệm vụ | Cách thu thập thông tin | Người thực hiện |
1 | Tìm hiểu “Ai là người đạt được thành tích cao nhất?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Hoa |
2 | Tìm hiểu “Thế hệ ban giám hiệu nào dẫn dắt trường đạt được nhiều thành tích rực rỡ nhất?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | An |
3 | Tìm hiểu “Thành tích cao nhất trường đạt được là ở đâu?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Thúy |
4 | Tìm hiểu “Các thành tích của trường đạt được khi nào?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Quỳnh |
5 | Tìm hiểu “Thành tích gì nổi bật nhất?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Huy |
6 | Tìm hiểu “Vì sao trường đạt được nhiều thành tích như thế?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Hoàng |
7 | Tìm hiểu “Các thế hệ học sinh sau này cảm thấy thế nào trước bề dày thành tích của trường” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Linh |
8 | Tìm hiểu “Khi đạt được thành tích như thế, học sinh, giáo viên, nhà trường cảm thấy như thế nào?” | - Tham quan phòng truyền thống của trường. - Hỏi thầy, cô giáo. | Thúy |
Em hãy thu thập thông tin về dân cư của tỉnh (thành phố) nơi em sinh sống dựa trên một số thông tin gợi ý sau: số dân, mật độ dân số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi,...
Ví dụ em sống ở thủ đô Hà Nội (số liệu năm 2020):
- Số dân: 8,24 triệu người.
- Mật độ dân số: 2 455 người/km2.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 12,47%.
Hãy sưu tầm thông tin về sự phát triển của một loại hình giao thông ở Liên bang Nga (gợi ý: điều kiện phát triển; hiện trạng phát triển, phân bố và vai trò). Sau khi đã tìm kiếm thông tin theo các nội dung gợi ý, hãy thể hiện những nội dung thu thập được bằng sơ đồ.
* Sự phát triển của hệ thống đường sắt ở Liên bang Nga được thể hiện như sau:
- Điều kiện phát triển:
Liên bang Nga có diện tích rộng lớn, địa hình phức tạp và khí hậu khắc nghiệt, do đó hệ thống đường sắt được coi là phương tiện giao thông chủ lực để kết nối các khu vực, đảm bảo sự phát triển kinh tế và xã hội.
- Hiện trạng phát triển:
Hệ thống đường sắt ở Liên bang Nga là một trong những hệ thống đường sắt lớn nhất thế giới, với tổng chiều dài hơn 85.000 km. Nó được điều hành bởi công ty đường sắt nhà nước - Russian Railways.
- Phân bố và vai trò:
+ Hệ thống đường sắt ở Liên bang Nga được phân bố rộng khắp trên toàn quốc, từ các thành phố lớn đến các vùng xa xôi và khó tiếp cận.
+ Hệ thống đường sắt đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các khu vực, chuyên chở hàng hóa và người đi lại trên đường dài. Bên cạnh đó, nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển năng lượng, đặc biệt là khí đốt và dầu mỏ từ các khu vực sản xuất đến các khu vực tiêu thụ trên toàn quốc.
Trình bày các thông tin thực tế đã sưu tầm được về một cảnh quan thiên nhiên ở địa phương theo gợi ý dưới đây:
+ Hạ Long nằm ở miền Bắc nên sẽ có khí hậu đặc trưng 4 mùa.
+ Hiện tại ở Hạ Long là tiết trời mùa hè xen lẫn những cái nắng oi bức ở đây.
+ Dịp 30-4 hàng năm là lễ hội Carnaval hàng năm tổ chức tại Hạ Long, đây là một trong những lễ hội lớn nhất trong năm.
+ Khách du lịch có thể tham quan và thưởng thức các tiết mục đặc sắc với khung cảnh tuyệt diệu.
+ Em cảm thấy rất yêu thích nơi đây.
+ Đề xuất việc làm để bảo vệ thiên nhiên: Chúng thường đi dọn rác ven biển hàng tháng để vịnh Hạ Long xanh sạch đẹp hơn.
Em hãy hoàn thành thông tin về một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, khí hậu và sông ngòi vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo bảng gợi ý dưới đây:
Tham khảo!
Nhân tố | Thuận lợi | Khó khăn |
Địa hình | - Địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,... - Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch. | - Địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. |
Sông ngòi | - Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông vận tải và nuôi trồng thuỷ sản. | - Mùa khô, mực nước sông hạ thấp nên giao thông đường thuỷ, sản xuất nông nghiệp gặp khó khăn; - Mùa mưa, mực nước sông dâng cao, dễ gây ra tình trạng lũ lụt. |
Khí hậu | - Thuận lợi cho trồng trọt, đặc biệt trồng rau vụ đông. | - Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. |
Hãy hoàn thành thông tin về các khu vực địa hình đồi núi theo địa hình đồi núi theo bảng gợi ý dưới đây vào vở:
Tham khảo
Khu vực | Phạm vi | Đặc điểm hình thái |
Tây Bắc | Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. | - Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam. - Có các dãy núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và các cánh đồng thung lũng,... |
Đông Bắc | Tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc. | - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. - Có địa hình cac-xtơ. |
Trường Sơn Bắc | Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. | - Là vùng núi thấp. - Hướng tây bắc - đông nam. - Gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây. |
Trường Sơn Nam | Phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ. | - Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng. |
Hoàn thành bảng thông tin về phạm vi của các bộ phận vùng biển Việt Nam theo gợi ý dưới đây vào vở:
Tham khảo
Các bộ phận vùng biển Việt Nam | Phạm vi |
Nội thủy | Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển ở trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. |
Lãnh hải | - Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. - Ranh giới của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. |
Vùng tiếp giáp lãnh hải | - Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. |
Vùng quyền kinh tế | - Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải hợp với lãnh hải thành một vùng có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. |
Thềm lục địa | - Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. |