Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Nhiệt kế nào chỉ nhiệt độ không phù hợp với mỗi bức tranh?
Trong các nhiệt độ sau: 00C, 50C, 36,50C, 3270C, hãy chọn nhiệt độ có thể thích hợp cho mỗi trường hợp ở Hình 8.2?
a) Nước chanh đá: 5 độ C
b) Chì nóng chảy: 327 độ C
c) Đo thân nhiệt: 36,5 độ C
d) Nước đá: 0 độ C
Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây.
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo.
a) nhiệt độ của một cốc nước.
b) khối lượng của viên bi sắt.
a) Nhiệt độ của một cốc nước: nhiệt kế
b) Khối lượng của viên bi sắt: cân đồng hồ
Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó?
Đây là ảnh chụp rừng rậm thường xanh quanh năm. Nhờ có các tầng trong rừng. Biểu đồ A phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng vì đây là biểu đồ khí hậu có mưa nhiều quanh năm, nóng quanh năm (trên 27oC) và biên độ nhiệt năm thấp (1o – 2oC)
Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội
Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.
A. Biểu đồ cột và đường
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột nhóm
D. Biểu đồ cột
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tuợng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp cột và đường
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội là biểu đồ kết hợp cột và đường, trong đó cột thể hiện lượng mưa, đường thể hiện nhiệt độ (xem Atlat trang 9)
=> Chọn đáp án A
Đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế. Chọn nhiệt kế phù hợp với hình ảnh.
A - Hình 2; B - Hình 1; C - Hình 3; D - Hình 4
Câu 12. Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì:
A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 340C đến 420C
B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co dãn ít
C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể
D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn hơn sự dao động của nhiệt độ môi trường.
Câu 12. Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì:
A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 340C đến 420C
B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co dãn ít
C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể
D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn hơn sự dao động của nhiệt độ môi trường.
có 3 bình chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong 1 nhiệt kế . Khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg, m2 = 10kg, m3 = 5 kg. có nhiệt dung riêng là C1 = 2000 J/kg.k , C2 = 4000 J/kg.k , C3 = 2000 J/kg.k và có nhiệt độ t1 = 16 độ, t2 = -40 độ, t3 = 60 độ .a) xác định nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt
b)tính nhiệt cần thiệt để hỗn hợp được nóng lên thêm 6độ (bỏ qua sự trao đổi nhiệt)
B2. có 2 bình cách nhiệt chứa 2 chất lỏng ở 2 nhiệt độ ban đầu khác nhau . người ta dùng 1 nhiệt kế , lần lượt nhúng đi nhúng lại vào bình 1 rồi bình 2 , chỉ số nhiệt kế lần lượt là 40 độ 6 độ 39 độ 9.5 độ
a) tính lần nhúng tiếp theo, nhiệt kế chỉ bao nhiêu
b) sau 1 số rất lớn lần nhúng vậy , nhiệt kế chỉ bao nhiêu
đây là lý nên ai giỏi lý thì làm hộ
khó quá điiiiiiiiiiiii cậu à
uhm lý học sinh giỏi mà
lý 8 nha mọi người
Hai bình cách nhiệt chứa 2 chất lỏng. Người ta dùng một nhiệt kế nhúng vào bình 1, khi được nhiệt độ cân bằng lại nhúng nhiệt kế sang bình 2, rồi lại nhúng sang bình 1, mỗi lần nhúng đều ghi kết quả là: 40 độ C, 8 độ C, 39 độ C, 9,5 độ C
a) Hãy tính nhiệt độ cân bằng (số chỉ nhiệt kế) ở lần nhúng tiếp theo
b) Sau rất nhiều lần nhúng, số chỉ nhiệt kế là bao nhiêu?
giúp mk nhé, sắp kt rùi!!!
Gọi \(q_1\) là nhiệt dung của bình 1 và chất lỏng trong đó
Gọi \(q_2\) là nhiệt dung của bình 2 và chất lỏng trong đó
Gọi \(q_{ }\) là nhiệt dung của nhiệt kế
Pt cân bằng nhiệt khi nhúng nhiệt kế bình 1 lần thứ 2 ( nhiệt độ ban đầu của bình là \(40^oC\), của nhiệt kế là \(8^oC\); nhiệt độ cân bằng là \(39^oC\)):
\(\left(40-39\right).q_1=\left(39-8\right).q\)
\(\Rightarrow q_1=31q\)
Với lần nhúng sau đó vào bình 2 ta có pt cân bằng nhiệt:
\(\left(39-t\right).q=\left(9-8,5\right).q_2\)
\(\Rightarrow t\approx38^oC\)
b/
Sau nhiều lần nhúng :
\(\left(q_1+q\right).\left(38-t'\right)=q_2.\left(t'-9,5\right)\)
\(\Rightarrow t'\approx27,2^oC\)
gọi t1,t2 là nhiệt độ ban đầu của mỗi thùng khối lương và nhiệt dung riêng của hai thùng lần lượt là M1,M2 và C1,C2 txt là nhiệt độ cân bằng của số chỉ nhiệt kế lần nhúng tiếp theo nhiệt dung riêng của nhiệt kế và khối lượngcủa nhiệt là Ckvà Mk ta có các phương trình cân bằng nhiệt như sau
1.MkCk(40-tx)=M1C1(t1-40)
2.MkCk(40-8)=M2C2(8-t2)
3.MkCk(39-8)=M1C1(40-39)
4.MkCk(39-9.5)=M2C2(9.5-8)
5.MkCk(txt-9.5)=M1C1(39-txt)
từ pt 3 &5 ta có M1=1=M1C1/MkCk=txt-9.5/39-txt=31 1
=> txt=38( gần bằng)
b, từ 1,4 =>M2C2/MkCk=32/8-t2=29.5/1.5 2
=>t2=6,37( gần bằng)
gọi nhiệt độ lúc cân bằng là t ta có pt sau
M1C1(40-t)=M2C2(t-6.37)=>M1C1/M2C2=(t-6.37)/(40-t) 3
từ 1 và 2 =>M1C1/M2C2=93/59 4
từ 3 và 4 =>(t-6.37)/(40-t) =93/59
t=26,9