Cho các chất khí sau : Không khí, O2; N2, H2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Bằng cách nào để nhận biết được 4 chất khí đựng trong 4 lọ trên ?
Câu 1. Cho những chất khí sau: N2, O2, NO. Chất khí nặng hơn khí không khí là
A. N2 và O2 B. O2. C. O2 và NO. D. NO.
Câu 2. Cho các chất khí sau: Cl2, CO2, H2, NO2. Chất khí nhẹ hơn không khí là
A. Cl2. B. CO2. C. H2. D. NO2.
Câu 3. Cho các chất khí sau: Cl2, CO, NO2, N2. Những chất khí nào có nặng bằng nhau?
A. Cl¬2, CO. B. CO, NO2. C. NO2, N2. D. CO, N2.
Câu 4. Tỉ khối của khí A đối với không khí <1. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. SO2 B. SO3 C. NO2 D. N2.
Câu 5. Tỉ khối của khí A đối với không khí >1. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. N2. B. H2. C. CO2. D. CO.
Câu 6. Tỉ khối của khí A đối với không khí là 1,51. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. SO2. B. SO3. C. CO2. D. N2.
Câu 7. Số mol của 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 6 mol. B. 0,6 mol. C. 3 mol. D. 0,3 mol.
Câu 8. 0,25 mol khí H¬2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 5,6 lít. D. 6,72 lít.
Câu 9. Số mol của các dãy các chất 23 gam Na, 12 gam Mg, 27 gam Al lần lượt là
A. 0,5 mol; 1,0 mol; 1,5 mol. B. 0,5 mol; 1,5 mol; 2,0 mol.
C. 0,5 mol; 1,0 mol; 2,0 mol. D. 1,0 mol; 0,5 mol; 1,0 mol.
Câu 10. 0,5 mol kim loại K có khối lượng là
A. 39 gam. B. 19,5 gam. C. 78 gam. D. 9,25 gam.
Cho các khí sau đây: O2, N2, O3, Cl2. Chất khí nào không duy trì sự hô hấp và không độc hại
Chât \(Cl2\) không duy trì sự hô hấp và không độc hại.
Chất khí không duy trì sự hô hấp là khí \(N_2\)
Chất khí không độc hại là khí \(O_2;N_2\)
+) Khí độc hại là khí \(Cl_2;O_3\)
Vậy khí không duy trì sự hô hấp và không độc hại là khí \(N_2\)
`HaNa♬D`
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Nhận biết các chất sau. Co2,O2,H2, Không khí,N2
_Đánh STT cho các lọ_
Cho que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí:
- Cháy mãnh liệt hơn: O2
- Tiếp tục cháy bình thường: khônh khí
- Vụt tắt: CO2, N2 (1)
- Cháy màu xanh nhạt: H2
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng: CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Không hiện tượng: N2
_Dán nhãn_
Có những chất khí sau : N2 , O2 , CO , Cl2 , SO2.
a. Chất khí nào nặng không khí bao nhiêu lần ?
b. Chất khí nào hơn không khí bao nhiêu lần ?
dN2/kk = 28/29 ≈ 0,965 (Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí)
dO2/kk = 32/29 ≈ 1,10 (Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần)
dCl2/kk = 71/29 ≈ 2,448 (clo nặng hơn không khí 2,448 lần)
dCO/kk = 28/29 ≈ 0,965 (CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí)
dSO2/kk = 64/29 ≈ 2, 207 (SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần)
a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)
_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.
+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)
_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.
b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.
+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.
c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).
+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.
d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.
PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau CO2 , O2, H2, không khí. Viết PTHH (nếu có)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang đỏ, có hơi nước xuất hiện: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Có những chất khí sau: Cl2, O2, CO2, N2, CH4
a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Khí nào nặng nhất, khí nào nhẹ nhất?
c) Hãy nêu cách thu các chất trên vào lọ.
Có 3 bình bị mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí sau: O2, không khí, H2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi bình? Viết PTHH nếu có
Đốt một que đóm còn tàn đỏ để vào ba bình:
-Nếu que đóm bốc cháy thì đó là bình chứa oxi.
-Nếu que đóm cháy một lúc rồi tắt thì đó là bình chứa không khí.
- Còn lại là bình chứa H2.
Dẫn 3 khí trong bình ra rồi để que đóm đỏ ở miệng ống dẫn khí.
- Khí làm que cháy đỏ rực lên là O2 (C + O2 → CO2↑)
- Khí làm que cháy với ngọn lửa xanh nhạt và có tiếng lách tác là H2 (C + 2H2 → CH4↑)
- Cái còn lại làm que đóm cháy như bình thường là không khí