Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hà Quang Minh
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:07

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:07

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
20 tháng 2 2023 lúc 9:10

0. Go to the Adventure Forest if you want to...

(Hãy đến Rừng Thám hiểm nếu bạn muốn...)

A. go somewhere close to town. (đi nơi nào đó gần thị trấn.)

B. sleep comfortably. (ngủ một cách thoải mái.)

C. play indoor games. (chơi các trò chơi trong nhà.)

1. A. Campers have to bring batteries. (Người đi cắm trại phải mang pin.)

    B. Campers can buy flastlight there. (Người đi cắm trại có thể mua đèn ở đó.)

    C. Campers need flastlight to see at night. (Người đi cắm trại cần đèn để soi ban đêm.)

2. A. Anyone can do the activities. (Mọi người có thể làm mọi hoạt động.)

   B. Children under 10 year old can’t go kayaking. (Trẻ em dưới 10 tuổi không thể đi thuyền kayaking.)

   C. River rafting is for aldult only. (Chèo thuyền chỉ dành cho người lớn.)

3. A. The weather is very nice in the winter. (Thời tiết rất đẹp vào mùa đông.)

   B. There isn’t much to do. (Không có gì để làm.)

   C. Joe think April should go to Adventure Forest. (Joe nghĩ Tháng tư nên đi rừng Adventure.)

IloveEnglish
20 tháng 2 2023 lúc 9:54

1C
2B
3C

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:08

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
17 tháng 2 2023 lúc 21:05

1: There isn’t a school, but there’s a library.

2: Yes. There are five swimming pools.

3: There are twenty cafes and restaurants.

Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
17 tháng 2 2023 lúc 21:05

 -There isn’t a school, but there’s a library.

- Yes. There are five swimming pools.

-There are twenty cafes and restaurants.

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:39

Tạm dịch bài đọc: 

THÀNH PHỐ TRÊN BIỂN

Hãy tưởng tượng một khách sạn năm sao với đồ ăn ngon và phòng nghỉ thoải mái. Hãy tưởng tượng một quảng trường, các cửa hàng, rạp chiếu phim và nhà hát. Hãy tưởng tượng tất cả những điều này trên một con tàu rất lớn: Oasis of the Seas.

Hơn 2.000 người làm việc trên Oasis of the Seas, và có cabin cho 6.360 hành khách. Có rất nhiều người, và họ thưởng thức rất nhiều món ăn trong hai mươi quán cà phê và nhà hàng của con tàu. Có 250 đầu bếp!

Đây là con tàu đầu tiên có công viên. Nó được gọi là Công viên Trung tâm và nó có 50 cây thật và 12000 thực vật. Nếu bạn thích thể thao, ở đây cũng có năm hồ bơi và có khu thể thao thú vị với môn leo tường . Nếu bạn thích đọc sách, có một thư viện, nhưng hãy yên tâm - không có trường học nào trên tàu đâu!

Buddy
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
12 tháng 4 2022 lúc 20:37

giúp mik với! mik cần gấp

 

amu
12 tháng 4 2022 lúc 20:56

Misozi is eleven and lives in Zambia, in Africa. Every morning she and her little sister, Grace, get up at half past four. First, they get water. It takes an hour. They come home and they have breakfast with their mother. After breakfast, their mother goes to work. Then the sisters walk to school. They leave the house at six o’clock and they get to school at half past seven. They love school. At twelve o’clock, the students have lunch. They have a dish called nshima. In the afternoon, the girls walk home. They clean their small house. They get water again and do the washing. At seven o’clock, their mother comes home from work with some food. They all cook dinner. Then Misozi helps Grace with her homework.
The girls’ life isn’t easy, but they have a mother, food, and they go to school. Many African children don’t have these things.

Misozi lives with her sister and mum. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Before going to school, the girls spend half an hour getting water. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace study hard at school. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace go to school in the afternoon. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

The girls are luckier than many other African children. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Thu Hồng đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 18:30

1. She gets up early and usually goes jogging.

2. She usually does her homework. Then she often plays badminton and sometimes cooks dinner.

3. She watches English for kids. (once a week)

4. She goes shopping twice a week.

Hướng dẫn dịch:

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Bạn ấy thường xuyên chạy bộ. Sau khi ăn sáng, bạn ấy đạp xe đến trường. Sau khi tan trường, bạn ấy thường làm bài tập về nhà. Sau đó bạn ấy thường chơi cầu lông và thi thoảng còn nấu bữa tối. Buổi tối, bạn ấy thỉnh thoảng xem TV. Bạn ấy xem chương trình Tiếng Anh cho trẻ em một lần một tuần. Bạn ấy thường đi ngủ sớm. Bạn ấy đi mua sắm hai lần một tuần.

Thảo Nguyên Phan
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
12 tháng 4 2022 lúc 21:10

giúp mik với ! mik cần gấp

Buddy
Xem chi tiết

1. The pizza is yummy.

(Bánh pizza thật ngon.)

2. A: Is he flying a kite

(Anh ấy đang thả diều à?)

B: Yes, he is.

(Đúng vậy.)

 A: Is she riding a bike?

(Cô ấy đang đi xe đạp à?)

B: Yes, she is.

(Đúng vậy.)