cho một lá nhôm nặng 0,81 gam vào dung dịch chứa 2,19 gam HCl a, Chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư b,tính khối lượng các chất thu đc sau phản ứng
Bài 4 : Cho 3,2 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 2,19 gam HCl thu được sản phẩm là FeCl3 và H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng các sản phẩm thu được ?
e cần lời giải cụ thể ạ?
a) Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,06}{6}\) => Fe2O3 dư, HCl hết
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,01<--0,06------->0,02---->0,03
=> \(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\left(0,02-0,01\right).160=1,6\left(g\right)\)
b) \(m_{FeCl_3}=0,02.162,5=3,25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,03.18=0,54\left(g\right)\)
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27 gam ; B. 0,81 gam ; C. 0,54 gam ; D. 1,08 gam.
Đáp án C.
Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :
2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 Cu
Gọi x là khối lượng Al phản ứng.
So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam.
cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi có thể tích là 13,44 lít
a. Viết phương trình phnr ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
giải giúp em với ạ
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,4(mol)$
$m_{O_2\ dư} = (0,6 - 0,4).32 = 6,4(gam)$
c) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,15.102 = 15,3(gam)$
Ngâm một lá nhôm có khối lượng là 0,81 gam vào dung dịch chứa 1,825 gam HCl đến khi phản ứng kết thúc
a,Thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu mililit
b,Nếu lấy khối lượng dung dịch sau phản ứng đem cân thì thấy khối lương jtăng hay giảm so với khối lượng dungg dịch HCl ban đầu là bao nhiêu gam ?
a) $n_{Al} = \dfrac{0,81}{27} = 0,03(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{1,825}{36,5} = 0,05(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Vì :
$n_{Al} : 2 > n_{HCl} : 6$ nên Al dư
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)$
$V_{H_2} = 0,025.24,79 = 0,61975(lít)$
b) $n_{Al\ pư} = \dfrac{1}{3} n_{HCl} = \dfrac{0,05}{3}(mol)$
Ta thấy : $m_{Al} - m_{H_2} = \dfrac{0,05}{3}.27 - 0,025.2 = 0,4 > 0$
Do đó, dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch HCl ban đầu 0,4 gam
giúp mình vs đang cần gấp ạ
cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa oxit HCl
a viết phương trình hóa học
b tính thể tích khí hiddro thu đc sau khi phản ứng kết thúc ở dktc
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:\)
0,2____0,4______0,2____0,2
\(\rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
bài : cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl
a) hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng . biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hidro (đktc) thu được ở trên?
giúp e với ạ , e cảm ơn
a) \(n_{Al}=\dfrac{7,5.36\%}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,5-0,1.27}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1------------>0,1----->0,15
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2------------>0,2----->0,2
=> mmuối = 0,1.133,5 + 0,2.95 = 32,35 (g)
b) VH2 = (0,15 + 0,2).22,4 = 7,84 (l)
Bài 1;Cho 7,2 gam Mg phản ứng với dung dịch 29,2 gam HCl
a)Tính VH2(đktc)
b)Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
Bài 2:Cho 26 gam Zn phản ứng với dung dịch 14,6 gam HCl
a)Tính VH2(đktc)
b)Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng
Bài 2:
\(a.n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\\ \rightarrow Zndư\\ \rightarrow n_{Zn\left(p.ứ\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b. Sau phản ứng vì Zn dư nên không có phân tử chất nào còn dư.
Bài 1:
\(a.n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,3.2=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
BT3. người ta cho 5,4 gam Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30 gam H2SO4 . hỏi :
a) sau phản ứng chất nào còn dư?
b) tính thể tích H2 thu đc ở đktc
c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
ai bt lm bài này giải giúp mik bài này vs ạ
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3-------0,1------------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
n H2SO4= \(\dfrac{30}{98}\)=0,306 mol
=>H2SO4 còn dư
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
=>m H2SO4 dư=0,006.98=0,588g
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 ( mol )
0,2 15/49 ( mol )
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{15}{49}:3\)
=> Chất còn dư là \(H_2SO_4\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right).22,4=6,72l\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}.M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\left(\dfrac{0,2.1}{2}\right).342=34,2g\)
\(m_{H_2SO_4\left(du\right)}=n_{H_2SO_4\left(du\right)}.M_{H_2SO_4}=\left(\dfrac{15}{49}-\dfrac{0,2.3}{2}\right).98=0,6g\)