Một vật sáng AB đặt song song với trục chính của thấu kính hội tụ một khoảng d=15 cm tiêu cự của thấu kính f=18 - vẽ ảnh A'B'của vật AB thu đúng tỉ lệ ta thu được ảnh có đặc điểm j
Câu 13 (VDC): (2đ) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thầu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d = 12cm, tiêu cự của thấu kính f= 20cm. Vẽ ảnh A'B' của vật AB. Ta thu được ảnh có đặc điểm gì. Ảnh cách thấu kính một khoảng d' bằng bao nhiêu? ( vẽ hình theo đúng ti lệ)
Câu 14 (VDC): (1,5đ) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kinh phân kỳ, cách thấu kinh một khoảng d = 12cm, tiêu cu của thâu kính f= 20cm. Vẽ ảnh A'B' của vật AB. Ta thu được ảnh có đặc điểm gì. Ảnh cách thấu kính một khoảng d' bằng bao nhiêu? (ve hình theo đúng ti lệ)
Help
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 12cm , tiêu cự của thấu kinh = 20 cm , vẽ ảnh A'B' của vật AB . ta thu được ảnh có đặc điểm gì ? Ảnh cách thấu kính 1 khoảng D' =? ( vẽ hình theo đúng tỷ lệ
Từ hình vẽ ta thấy ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Xét hai tam giác AOB và A’OB’ ta có
Góc O chung; góc A = góc A’ = 900.
Nên tam giác AOB đồng dạng với tam giác A’OB’.
Ta có:\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{d}{d'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
Xét hai tam giác F’IO và tam giác F’A’B’. Ta có:
Góc F’ chung; góc O = góc A’ = 900
Nên tam giác F’IO đồng dạng với tam giác F’A’B’. Ta có:
\(\dfrac{F'O}{F'A'}=\dfrac{IO}{A'B'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{F'O}{F'O+OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\dfrac{f}{f+d'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20}{20+d'}=\dfrac{12}{d'}\Leftrightarrow20d'=240+12d'\Leftrightarrow8d'=240\)
\(\Rightarrow d'=30cm\)
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính và cách thấu kính hội tụ một khoảng 15 cm, thấu kính có tiêu cự 30 cm (hình vẽ) a) điện ảnh a'b' của vật ab (không cần đúng tỉ lệ) b) vận dụng kiến thức hình học hãy xác định vị trí của ảnh (khoảng cách từ ảnh đến thấu kính)
Ta có:
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{15}{OA'}\left(1\right)\)
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{30}{OA'-30}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{15}{OA'}=\dfrac{30}{OA'-30}\)
\(\Leftrightarrow15\left(OA'-30\right)=30OA'\)
\(\Leftrightarrow15OA'-450=30OA'\)
\(\Leftrightarrow-450=30OA'-15OA'\)
\(\Leftrightarrow-450=15OA'\)
\(\Leftrightarrow OA'=\dfrac{-450}{15}=-30\left(cm\right)\)
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: -30cm
Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72 c m . Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TK cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l = 48 cm. Tính tiêu cự thấu kính, (phương pháp đo tiêu cự thấu kính hội tụ - phương pháp Bessel)
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính L = |d + d'|
Vì vật thật, ảnh thật nên L = d + d'
Theo giả thiết có hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Gọi hai vị trí vật và ảnh tương ứng là
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF = 12 cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn OA = 24 cm.
a) Vẽ thấu kính, vật sáng AB và ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ giữa OA và OF.
b) Nêu đặc điểm ảnh A’B’ của AB do thấu kính hội tụ tạo ra.
c) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và đến vật AB.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{24}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=24cm\)
Khoảng cách từ ảnh đến vật:
\(\Delta d=24+24=48cm\)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ cách thấu kính 6 cm thấu kính có tiêu cự f = 10 (Vẽ đúng ảnh A'B' của AB theo đúng tỉ lệ)
Một vật sáng AB cao 3 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu 15 cm. Biết thấu kính có tiêu cự 10 cm a) Dựng ảnh A'B' của vật AB theo đúng tỉ lệ xích b,nêu đặc điểm của ảnh A'B' của vật AB đi qua kính hội tụ
) Một vật sáng AB = 1 cm có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. a, Hãy vẽ ảnh của AB theo đúng tỉ lệ b, Nêu tính chất của ảnh c, Tính độ cao của ảnh
a)Bạn tự vẽ hình nha!!!
b)Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
c)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=60cm\)
Độ cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{h'}=\dfrac{20}{60}\Rightarrow h'=3cm\)
M ột vật sáng AB có chiều cao h = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, thấu kính có tiêu cự f = 40cm. a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ và Nhận xét các đặc điểm của ảnh A’B’ của vật AB theo dữ kiện cho trên.