cho 4,48 lít khí hiđro ở đktc tác dụng vừa đủ Fe2O3 nung nóng a. viết phương trình phản ứng hh xảy ra b. tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng c. tính số phân tử đã tạo thành
. Cho nhôm tác dụng với dung dịch H,SO, loãng sinh ra 4,48 lít khí H, ở đktc. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng.
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
\(\dfrac{2}{15}\) 0,2
b) \(n_{Al}=\dfrac{0,2.2}{3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Sử dụng dữ kiện sau cho câu số 3,4
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe
Câu 3: Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
A. 12g B.13g C.15g D.16g
Câu 4: Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3------0,2-----0,3
n Fe=0,2 mol
=>m Fe2O3=0,1.160=16g =>D
VH2=0,3.22,4=6,72l =>C
3 D
4C
Sử dụng dữ kiện sau cho câu số 3,4
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe
Câu 3: Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
A. 12g B.13g C.15g D.16g
Câu 4: Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho nhôm tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng sinh ra 4,48 lít khí H2 ở đktc .
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với Hcl tạo thành FeCl2 và giải phóng khí Hiđro
A lập phương trình hóa học
B tính khối lượng Hcl đã phản ứng và khối lượng FeCl2 tạo thành
C tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC
a) PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
b) Số mol của Fe là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo bài ra : 0,1--)0,2---------)0,1-------)0,1 (mol)
Khối lượng của HCl phản ứng là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,2\times\left(1+35,5\right)=7,3\left(g\right)\)
Khối lượng của FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,1\times\left(56+\left(2\times35,5\right)\right)=12,7\left(g\right)\)
c)
Thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC là :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt =)))
tối nếu chưa ai làm thì mk làm giúp bn
Sử dụng dữ kiện sau cho câu số 3, 4
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2 gam Fe
Câu 3. Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
A. 12 gam. B.13 gam. C.15 gam. D.16 gam.
Câu 4. Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 5. Nếu cho 26 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện
tiêu chuẩn là:
A. 8,96 lít. B. 6,73 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1<----0,3<----------0,2
Câu 3: D
mFe2O3 = 0,1.160 = 16(g)
Câu 4: C
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Câu 5: A
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,4----------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Cho 24g hỗn hợp gồm Zn và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 11,2 lít khí Hiđro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
c, Tính khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O (2)
b. Theo PT(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
(Sai đề nhé.)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,5 0,5
b)\(m_{Zn}=0,5\cdot65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=\) ko tính đc do lỗi đề
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
a) n Fe = 16,8/56 = 0,3(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
n H2 = 3/2 n Fe = 0,45(mol)
=> V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
b)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2n Fe = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo thành Al2(SO4)3 và 14,874 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) Tìm khối lượng Al đã tham gia phản ứng b) Tìm khối lượng muối tạo thành c) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\2 Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4mol 0,6mol 0,2mol 0,6mol
\(m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ b)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\\ c)m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)