cho 1,95 kẽm tác dụng với 1,57g H2SO4 loãng nguyên chất
a Viết PTHH
b Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
Cho 1,95g kẽm tác dụng với 1,47g H2SO4 loãng nguyên chất
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,47}{98}=0,015\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,015}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,03-0,015=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,015.65=0,975\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)
Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với dung dịch có hòa tan 1,47 gam H2SO4 nguyên chất.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn vì đã trả lời câu hỏi này!
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,47}{98}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,015}{1}\) => Zn dư, H2SO4 hết
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
____0,015<-0,015--->0,015->0,015
=> mZn(dư) = (0,03-0,015).65 = 0,975 (g)
c) VH2 = 0,015.22,4 = 0,336(l)
Cho 16,25 gam Kẽm tác dụng với H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra. c) Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,25-->0,25------->0,25------>0,25
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,25\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=40,25\left(g\right)\)
Cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 g axit sunfuric.
a/ Viết PTHH ?
b/ Sau phản ứng chất nào còn dư ? Tính khối lượng chất còn dư ?
c/ Tính thể tích khí hidro thu được ( đktc)?
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nH2SO4=0,5(mol)
nZn=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
ta có: 0,5/1 > 0,2/1
=> Zn hết, H2SO4 dư, tính theo nZn
b) m(H2SO4 dư)= (0,5-0,2).98=29,4(g)
c) nH2= nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
Cho 200g dd H2SO4 9.8% tác dụng với kim loại kẽm. Viết PTHH và tính? a, Khối lượng kém tham gia phản ứng? Khối lượng muối tại thành? Và thể tích khí H2 (đktc) b, Trung hòa lượng axít H2SO4 trên bằng 200ml dd NaOH 3M. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu
cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch h2so4 loãng 49%
a, viết phương trình
b, chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu
c, tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
d, tính nồng độ phần trăm các chất thu đựoc sau phản ứng
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
b, ko tính đc do thiếu khối lượng ddH2SO4
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
nH2SO4 (đủ) = 0,1 (mol)
mH2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8 (g)
\(mH_2SO_{\text{4(thamgiapứ) }}=\dfrac{9,8.100}{49}=20\left(g\right)\)
H2SO4 dư , Fe đủ
mH2SO4 dư = 20 - 9,8 = 10,2(g)
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2(g)
VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24(l)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{10,2.100}{5,6+20+15,2-0,2}=25\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2.100}{5,6+20+15,2-0,2}=37\%\)
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
Nếu có thể thì lần sau bạn nên đăng tách từng bài ra nhé!
Bài 1:
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) , ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 2:
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) , ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 3:
PT: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{3,78}{0,14}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là nhôm (Al).
Bài 4:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) , ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
Cho 5.6g fe tác dụng với 1.96g h2so4 loãng tạo thành muối feso4 và giải phóng h2 a) viết ptpư B) chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu g C)tính m muối tạo thành D tích thể tích khí h2 thu đc ở đktc
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Ta thấy :
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1 > n_{H_2SO_4} = \dfrac{1,96}{98} = 0,02$
Do đó Fe dư
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$m_{Fe\ dư} = 5,6 - 0,02.56 = 4,48(gam)$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
d)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
nFe=5,6/56=0,1(mol)
nH2SO4=1,96/98=0,02(mol)
a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b) Ta có: 0,02/1 < 0,1/1
=> Fe dư, H2SO4 hết => Tính theo nH2SO4.
=> nFe(p.ứ)=nFeSO4=nH2=nH2SO4=0,02(mol)
=>nFe(dư)=0,1 - 0,02=0,08(mol)
c) =>mFe(dư)= 0,08.56=4,48(g)
d) V(H2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)
Chúc em học tốt!