Một xe lăn chịu tác dụng của lực kéo 50N có phương ngang chuyển động được quãng đường 100m cùng với hướng lực tác dụng trong thời gian 2 phút. Tính công và công suất của lực kéo
Một xe lăn chịu tác dụng của lực kéo 50N có phương ngang chuyển động được quãng đường 100m cùng với hướng lực tác dụng trong thời gian 2 phút. Tính công và công suất của lực kéo
\(A=F\cdot s=50\cdot100=5000\left(J\right)\)
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{5000}{2\cdot60}=41.67\left(W\right)\)
Công của lực kéo là: A = F.s = 50.100 = 5000J
Công suất của lực kéo: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{5000}{2.60}=\dfrac{125}{3}W\)
Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng?
Ta có : \(A=F.s.cos\alpha=5.6.Cos60^o=15\left(N.m\right)\)
\(\Rightarrow P_{tb}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{15}{4}=3,75\left(W\right)\)
Vậy ...
Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng
A. 3,75 W
B. 7,5 W
C. 30W
D. 15 W
1.Trong các công thức dưới đây, công thức không dùng để tính công cơ học là
A: A=P.t (P là công suất , t là thời gian thực hiện công)
B: A=F.s (Lực tác dụng lên vật , quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng
C: A=F.v (Lực tác dụng lên vật , vận tốc chuyển động của vật
D: A=F/s (Lực tác dụng lên vật , quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng )
Chọn phát biểu đúng. Đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian gọi là?
A. Công cơ học
B. Công phát động
C. công cản
D. công suất
Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:
A. p = F.s
B. p = A/t
C. P = F/S
D. p = S/F
C
Công thức tính áp suất p= F/s. Áp suất không liên quan đến công A, thời gian t
Một đầu tầu hỏa khi hoạt động trong thời gian 12 giây thì sinh ra một công 14400J a. Tính công suất của đầu máy ra đơn vị W và KW? b. Xe lửa chuyển động với vận tốc 10m/s. Tính lực kéo của đầu tầu?
tóm tắt
t=12s
A=14400J
__________
a)P(hoa)=?
b)v=10m/s
F=?
giải
a)công suất của đầu máy là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{14400}{12}=1200\left(W\right)=1,2\left(KW\right)\)
b)lực kéo của đầu tầu là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F\cdot\dfrac{s}{t}=F.v>F=\dfrac{P\left(hoa\right)}{v}=\dfrac{1200}{10}=120\left(N\right)\)
a, công suất của đầu máy:
℘=\(\dfrac{A}{t}=\dfrac{14400}{12}=1200\left(W\right)\\ \Rightarrow1,2\left(KW\right)\)
b,Lực kéo đầu tàu
\(\text{ ℘}=F_k.v\Rightarrow F_k=\dfrac{\text{ ℘}}{v}=\dfrac{1200}{10}=120\left(N\right)\)
TT
t = 12s
A = 14400J
a. P(hoa) = ?W, KW
b. v = 10m/s
F = ? N
Giải
a. Công suất của đầu máy là
P(hoa) = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{14400}{12}\) = 1200 W = 1.2 KW
b. Lực kéo của đầu tàu là:
A = F . s \(\Leftrightarrow\) F = \(\dfrac{A}{s}\) = \(\dfrac{1200}{10}\) = 120 N
Một con ngựa kéo xe với một lực 1000N đi trên quãng đường dài 0,6km trong thời gian 20 phút. Tính a) Công sinh ra khi ngựa chạy hết quãng đường b) Công suất của ngựa
\(F=1000N\)
\(s=0,6km=600m\)
\(t=20p=1200s\)
\(a,A=?J\)
\(b,P\left(hoa\right)=?W\)
====================
Công sinh ra khi ngựa chạy là :
\(A=F.s=1000.600=600000\left(J\right)\)
Công suất của ngựa là :
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{600000}{1200}=500\left(W\right)\)
Tóm tắt
\(F=1000N\)
\(s=0,6km=600m\)\
\(t=20p=1200s\)
__________
a) \(A=?J\)
b) \(P\left(hoa\right)=?W\)
Giải
a) Công sinh ra khi con ngựa chạy là:
\(A=F.s=1000.600=600000J\)
b) Công suất của con ngựa là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{600000}{1200}=500W\)
Câu 3. [VNA] Kéo một vật khối lượng 5kg từ cái hố sâu 80m trong thời gian 4s, tính công suất mà lực kéo gây ra cho vật. So sánh công suất vừa tính được với với công suất mà lực đẩy có độ lớn 100N tác dụng lên vật , làm vật chuyển động đều với vận tốc 20m/s.
Một con mã tác dụng lực kéo 100N, kéo chiếc xe đi được quãng đường 7,5 km trong thời gian 30 phút. Tính công và công suất của con mã?
Tóm tắt
\(F=100N\)
\(s=7,5km=7500m\)
\(t=30p=1800s\)
_______________
\(A=?J\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
Giải
Công của con ngựa là:
\(A=F.s=100.7500=750000J\)
Công suất của con ngựa là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{750000}{1800}=416,7W\)
\(F=100N\)
\(s=7,5km=7500m\)
\(t=30p=1800s\)
\(A=?J\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
==========================
Công thực hiện là :
\(A=F.s=100.7500=750000\left(J\right)\)
Công suất của con mã là :
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{750000}{1800}\approx416,67\left(W\right)\)