Vai trò của kiểu gen đối với tính trạng chất lượng và số lượng
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen:
(1) Để xác định MPƯ của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là MPƯ của kiểu gen.
(3) MPƯ do gen qui định nên có tính di truyền.
(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định MPƯ của cây đó.
(5) Các tính trạng chất lượng thường có MPƯ rộng hơn so với các tính trạng số lượng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen khi sống trong các môi trường khác nhau, do đó để khảo sát được mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ta cần tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau và nuôi chúng trong các điều kiện môi trướng khác nhau
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có tính di truyền
Các cành của cùng một cây thì có kiểu gen giống nhau do đó đem trồng các điều kiện khác nhau có thể xác định được mức phản ứng cuả cây đó
Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp còn các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
Sự mềm dẻo kiểu hình ( hay thường biến) là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do kiểu gen quy định, không di truyền. Trong khi đó mức phản ứng lại do kiểu gen quy định và di truyền. nên thường biến không thể là mức phản ứng được
Vậy các ý đúng (1) (3) (4)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
(2) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
(3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
(4) Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là (1), (3) và (4)
(2) sai vì: Mức phản ứng do kiểu gen quy định và chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường sống.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng?
1. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng chất lượng.
2. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen, đưa các sinh vật theo dõi ở các môi trường khác nhau.
3. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tao ra các sinh vật cùng một kiểu gen.
4. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng số lượng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen:
(1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là mức phản ứng của kiểu gen.
(3) Mức phản ứng do gen qui định nên có tính di truyền.
(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định mức phản ứng của cây đó.
(5) Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng số lượng
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án D
Trong các nội dung của đề bài:
Các nội dung 1, 3, 4 đúng.
(2) sai vì sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. Đây là hiện tượng thường biến. Nó khác so với mức phản ứng của kiểu gen.
(5) sai vì các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn so với các tính trạng số lượng.
→ Có 3 nội dung đúng
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với qui luật liên kết gen hoàn toàn như sau :
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (4)
Đáp án : D
Các nhận định đúng là 2 và 4
Phân li độc lập :
P : AABB x aabb
F1 : AaBb ó kiểu hình A-B-
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Liên kết gen hoàn toàn :
P : A B A B × a b a b
F1 : A B a b ó kiểu hình A-B-
F2 : 3A-B- : 1 aabb
1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B-
3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. (1), (3) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (2) và (4)
|
Phân ly độc lập |
Liên kết gen hoàn toàn |
Tỷ lệ kiểu hình F1 |
100% trội 2 tính trạng |
100% trội 2 tính trạng |
Tỷ lệ kiểu hình F2 |
9:3:3:1 |
1:2:1 hoặc 3:1 |
Tỷ lệ kiểu gen ở F2 |
(1:2:1) x (1:2:1) |
1:2:1 |
Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2 |
3:1 |
3:1 |
Số lượng biến dị tổ hợp ở F2 |
2 |
F1 dị hợp đều – F2 : 1 F1 dị hợp chéo – F2 : 2 |
Đáp án D
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.
- II đúng.
- IV sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới trong quần thể
Vậy có 1 phát biểu đúng
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn B
- I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.
- II đúng.
- IV sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới trong quần thể
Vậy có 1 phát biểu đúng