trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toán 47,4 g KMnO4
a) Viết phương trình phản ứng sau
b) Tính thể tích oxi ( đktc) sinh ra
c) Cần dùng bao nhiêu gam P để tác dụng hết với lượng oxi ở trên
a, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_P=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
C1: trong phòng thí nghiệm, ng ta điều chế oxi bằng cách phân hủy hoàn toàn 15.8g KMnO4 a) Viết Phương trình phản ứng B) tính thể tích oxi điều chế đc(đktc)? C) tính khối lượng sắt cần dùng để phản ứng hết vs thể tích khí oxi thu đc hết ở trên
a) $2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) n KMnO4 = 15,8/158 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n O2 = 1/2 n KMnO4 = 0,05(mol)
=> V O2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Theo PTHH : n Fe = 3/2 nO2 = 0,075(mol)
=> m Fe = 0,075.56 = 4,2(gam)
Theo gt ta có: $n_{KMnO_4}=0,1(mol)$
a, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
b, Ta có: $n_{O_2}=0,05(mol)\Rightarrow V_{O_2}=1,12(mol)$
c, $3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4$
Ta có: $n_{Fe}=0,075(mol)\Rightarrow m_{Fe}=4,2(g)$
Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.
Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((
Câu 3.
a.b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
Câu 4.
a.b.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,15 < 0,15 ( mol )
0,15 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam kim loại sắt trong lọ đựng khí oxi
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Để điều chế được lượng khí oxi tham gia phản ứng trên, trong phòng thí nghiệm cần dùng bao nhiêu kali clorat.
(Fe:56; O:16; K:39; Cl:35,5; H:1; Zn:65)
Mọi người giúp mình với ạ.
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,12 0,08 ( mol )
\(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
4/75 0,08 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{75}.122,5=6,533g\)
nFe = 6,72 : 56 = 0,12 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,12 --> 0,08 (mol)
=> VO2 = 0,08 . 22,4 = 1,792 (L)
pthh: 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,053<------------------ 0,08 (mol)
=> mKClO3 = 0,053 . 122,5 = 6,53 (G)
1) Dùng 4,48 lít khí H2(đktc) khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra trong phản ứng trên?
2) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế O2 bằng cách nung nóng kali clorat xúc tác manga dioxit
a) Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi có 36,75g kali clorat bị phân hủy
b) Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam sắt?
1)
H2+CuO->Cu+H2O
0,2-----------0,2 mol
nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m Cu=0,2.64=12,8g
2)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,3----------------------0,45 mol
n KClO3=\(\dfrac{36,75}{122,5}\)=0,3 mol
=>VO2=0,45.22,4=10,08l
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,675--0,45 mol
=>m Fe=0,675.56=37,8g
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích oxi cần dùng ở(đktc) để điều chế được 2,32g gam oxit sắt từ Fe3O4
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{Fe_2O_3}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2mol\) \(1mol\)
\(0,02mol\) \(0,01mol\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,048\left(l\right)\)
a)\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,03 0,02 0,01
\(V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
câu 9 : trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat
a) viết phương trình phản ứng
b) muốn điều chế 4,48 gam khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) 2KClO3 (7/75 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl (7/75 mol) + 3O2\(\uparrow\) (0,14 mol).
b) Số mol khí oxi là 4,48/32=0,14 (mol).
Khối lượng kali clorat cần dùng là 7/75.122,5=343/30 (g).
Khối lượng chất rắn thu được là 7/75.74,5=1043/150 (g).
\(a,PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:
a) Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?
b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?
c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
\(a.n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KClO_3}=0,2.\dfrac{2}{3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5\approx16,333\left(g\right)\\ b.n_{KClO_3}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1,5=2,25\left(mol\right)\\ m_{O_2}=2,25.32=144\left(g\right)\\ c.n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)