cho 4,6 gam Na tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loẵng.tính khối lượng muối thu được và thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước: a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích H2(ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. c)Tính khối lượng bazơ thu được.
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
b)\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
tỉ lệ :2 2 2 1(mol)
số mol :0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Cho 4,6 gam natri tác dụng hết với dung dịch axit axetic.
a, Tính khối lượng axit axetic cần dùng?
b, Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
$a\big)$
$n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2(mol)$
$CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2$
Theo PT: $n_{CH_3COOH}=n_{Na}=0,2(mol)$
$\to m_{CH_3COOH}=0,2.60=12(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,1.22,4=2,24(l)$
Cho 7,2 gam magiê tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric, sau phản ứng thu được muối magiê sunfat MgSO4 và giải phóng khí hiđro a)tính khối lượng muối magie sunfat thu được b)tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c)cho luồng khí hiđro trên qua 32 gam đồng (II) oxit CuO đun nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng và lượng chất dư sau phản ứng
a )
nMg = \(\dfrac{7,2}{24}\) 0,3 ( mol )
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Theo pt : mmgSO4 = 0,3.120 = 36 ( g )
b )
Theo pt : nH2 = nMg = 0,3 ( mol )
-> VH2( đktc ) = 0,3.22,4 = 6,72 ( l )
Cho 3,6 g kim loại m nhóm 2A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch muối và chất khí A xác định tên nguyên tố b Tính khối lượng muối thu được C Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_M = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow M = \dfrac{3,6}{0,15} = 24(Mg)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,15.95 = 14,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
Cho 5,4g Al tác dụng hết với dung dịch HCl, sau pứ thu được muối nhôm colrua và khí H2,
a, Tính khối lượng và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính khối lượng muối thu được
a/ PTHH:2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,3 mol
=> mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 gam
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b/ => nAlCl3 = 0,3 mol
=> mAlCl3 = 0,2 x 133,5 = 26,7 gam
a)
\(n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(V_{H_2}=6,72\) ( lít )
\(m_{H_2}=0,6\left(g\right)\)
b)\(m\)muối\(=2,67\left(g\right)\)cho 130g Zn tác dụng hết với dung dịch HCL dư. sau phản ứng người ta thu được muối ZnCL2 và khí H2
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng của muối tạo thành
c) Tìm thể tích của khí hidro của điều kiện tiêu chuẩn thoát ra
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = 2 mol = nZnCl2 = nH2
=> mZnCl2 = 2 .136 = 272 gam
c) nH2 = 2.22,4 = 44,8 lít
nZn = 130 / 65 = 2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
2____________2_____2
mZnCl2 = 2 * 136 = 272 (g)
VH2 = 2 * 22.4 = 44.8 (l)
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa muối Kẽm Clorua và khí Hidro thoát ra
a/Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
c/Tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên đi qua 24 gam CuO nung nóng?
( Cho: O=16; H=1; Zn=65; Cl=35,5; Cu=64)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)
bn mik hỏi tí aj
đoạn mdd ZnSO4 ấy, 30 ở đâu ra v ạ
Cho 4,6 g Na tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được m gam muối NaCl
a, Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng muối thu được bnhiu
(biết a = 23 CL = 3,35)
\(a,n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{V_{Cl_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Cl_2dư\\ \Rightarrow n_{Cl_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cl_2\left(dư\right)}=0,1.71=7,1\left(g\right)\\ b,n_{NaCl}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)
Cho 12,15 gam Al vào 109,5 gam dung dịch H2SO4 20% có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = 0,45(mol) ; n_{H_2SO_4} =\dfrac{219}{980} (mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
Theo PTHH :
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{490} (mol)$
$m_{Al\ dư} = 12,15 - \dfrac{73}{490}.27 = 8,127(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{930}(mol)$
$m_{muối} = \dfrac{73}{930}.342 = 25,48(gam)$
d) $V_{H_2} = \dfrac{219}{980}.22,4 = 5(lít)$
Hình như đề sai
a,\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=109,5.20\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{21,9}{98}=0,2235\left(mol\right)\)
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.109,5}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ b.Vì:\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{6}\\ \Rightarrow Aldư\\ n_{Al\left(dư\right)}=0,45-\dfrac{2}{6}.0,6=0,25\left(mol\right)\\ m_{Al\left(dư\right)}=0,25.27=6,75\left(g\right)\\ c.n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ d.n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)