Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu đc 26,4g hỗn hợp Cu và Fe, trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí H2 ?
295. cho hỗn hợp cuo và fe2o3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4 g hỗn hợp cu và fe trong đó khối lượng cu gấp 1,2 lần khối lượng fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hidro?
\(Fe_2O_3+3H_2\left(\frac{9}{28}\right)\rightarrow2Fe\left(\frac{3}{14}\right)+3H_2O\)
\(CuO+H_2\left(0,225\right)\rightarrow Cu\left(0,225\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Cu và Fe thu được là x, y ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}64x+56y=26,4\\64x=1,2.56y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,225\\y=\frac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{9}{28}+0,225=\frac{153}{280}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{153}{280}.22,4=12,24\)
Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với C ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,3g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696g lần khối lượng Fe thì cần dùng khối lượng cacbon là bao nhiêu?
Gọi số mol \(PbO\) và \(Fe_2O_3\) lần lượt là a và b
\(PbO+C\Rightarrow Pb+CO\)
a mol => a mol => a mol
\(Fe_2O_3+3C\Rightarrow2Fe+3CO\)
b mol => 3b mol => 2b mol
Tổng m cr sau pứ = 207a + 112b = 26,3
Khối lượng \(Pb\) =3,696m \(Fe\)=>207a=3,696.112b
=>a=0,1, b=0,05
Tổng mol C=0,1+0,15=0,25 mol
=>m\(C\)=0,25.12=3(g)
Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với C ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,3g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696g lần khối lượng Fe thì cần dùng khối lượng cacbon là bao nhiêu?
Đặt số mol: nPbO=a, nFe2O3=b,pt: PbO+C--->Pb+CO(1),Fe2O3 +3C--->2Fe+3CO(2).theo pt(1) nPb=a mol,theo pt(2) nFe=2.b mol.theo bài ra : a.207+2b.56=26,3 & 207.a=3,696.2b.56 =>a=0,1 &b=0,05.theo pt (1)&pt(2)=>tổng số mol cacbon nC=a+3b=0,25 mol=> mC=0,25.12=3 gam.
đặt số mol : nPbO=a mol, nFe2O3=b mol
ta có pt: PbO +C---> Pb +CO (1) , Fe2O3+ 3C---->2Fe +3CO (2)
theo pt (1) nPb=nPbO=a mol,theo pt(2) nFe=2.nFe2O3=2.b mol,theo bài ra ta có:a.207+2b.56=26,3 và a.207=3,696.2b.56 từ đây =>a=0,099 và b=0,05=> theo pt(1) và pt(2) thì tổng số mol cacbon=a+3b=0,099+3.0,05=0,249 mol=> mC=2,988(gam).
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng với H2O nhiệt độ cao thì được 26,4g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe
Hãy tính
A khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
B tính VH2
C cho toàn bộ khối lươngj Fe ở trên tác dụng với H2SO4 chứa 29,4g thì thu được bao nhiêu gam muối sắt
Fe2O3 + 3H2 => (to) 2Fe + 3H2O
CuO + H2 => (to) Cu + H2O
Gọi x,y lần lượt là khối lượng của Fe2O3 và CuO
Ta có: x + y = 26.4, y = 1.2x
==> x =12 ; y =14.4
nFe2O3 = m/M = 12/160 = 0.075 (mol)
nCuO = m/M = 14.4/80 = 0.18 (mol)
==> nH2 = 0.075x3 + 0.18 = 0.405 (mol)
==> VH2 = 22.4 x n = 0.405x 22.4 = 9.072 (l)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nFe = 0.075x2 = 0.15 (mol)
nH2SO4 = m/M = 29.4/98 = 0.3 (mol)
Lập tỉ số: 0.15/1 < 0.3/1 => H2SO4 dư
nFeSO4 = 0.15 (mol) => mFeSO4 = n.M = 152x0.15 = 22.8 (g)
Bài 6: Cho H2 khử 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng?
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp A có khối lượng là 32,8 gồm ( Al, Fe, Cu) tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đem hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl thì sinh ra 10,08 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2Al + 2H2O + 2NaOH→ 3H2 + 2NaAlO2
0,2mol 0,3mol
mAl=0,2.27=5,4g
2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
0,2mol 0,3mol
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2
0,15mol 0,45-0,3 mol
mFe=0,15.56=8,4g
mCu=32,8-(6,4+8,4)=18g
%mFe=\(\frac{8,4}{32,8}.100=25,6\%\)
%mCu=\(\frac{18}{32,8}.100=54,8\%\)
%mAl=19,6%
Cho hỗn hợp gồm PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 52,6g hỗn hợp 2 kim loại Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe.
a/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích khí H2 đã dùng.
Gọi x là khối lượng Fe
Khối lượng Pb là: 3,696.x
Ta có: mPb+mFe=52,6⇔x+3,696x=52,6⇒x≃11,2g
mFe≃11,2g→nFe=0,2mol
mPb=11,2.3,696≃41,4g→nPb=\(\dfrac{41,4}{207}\)=0,2mol
=>%Fe=\(\dfrac{11,2}{52.6}.100=21,29\%\)
=>%Pb=78,71%
PbO+H2→Pb+H2O
0,2 <-----0,2
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,3 <------0,2
nH2=0,2+0,3=0,5mol→VH2=0,5.22,4=11,2l
Cho hỗn hợp Fe2O3 và CuO tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 26,4 gam hỗn hợp Cu và Fe, trong đó mCu gấp 1,2 lần mFe thì:
a) cần tất cả bao nhiêu khí H2 ở đktc?
b) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
a) Ta có PTHH
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (1)
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (2)
gọi mFe = a (g) => mCu = 1.2a(g)
mà mCu + mFe = 26.4(g) => 1.2a + a = 26.4
=> a = 12 => mFe = 12(g) => nFe = m/M = 12/56 =3/14 (mol)
mCu = 26.4 -12 = 14.4(g) => nCu = m/M = 14.4/64 =0.225(mol)
Theo PT(1) => nH2 = 3/2 . nFe = 3/2 .3/14 = 9/28(mol)
Theo PT(2) => nH2 = nCu = 0.225(mol)
=> Tổng nH2 = 9/28 + 0.225= 153/280 (mol)
=> VH2 = n x 22.4 = 153/280 x 22.4 =12.24(l)
b) Theo PT(1) => nFe2O3 = 1/2 . nFe = 1/2 . 3/14 =3/28 (mol)
=> mFe2O3 = n .M = 3/28 .160 =17.14(g)
Theo PT(2) => nCuO = nCu = 0.225(mol)
=> mCuO = n .M = 0.225 x 80 =18(g)