Câu 12. Trong các loài thực vật sau đây, loài nào có rễ dài nhất?
A. Cây dừa.
B. Cây cà chua.
C. Cây cỏ lạc đà.
D. Cây lúa nước.
Câu 12. Trong các loài thực vật sau đây, loài nào có rễ dài nhất?
A. Cây dừa.
B. Cây cà chua.
C. Cây cỏ lạc đà.
D. Cây lúa nước.
Cho các loài thực vật sau:
⦁ Thanh Long
⦁ Cà tím
⦁ Cà chua
⦁ Cà phê ngô
⦁ Lạc
⦁ Đậu
⦁ Củ cải đường
⦁ Ngô
⦁ Sen cạn
⦁ Rau diếp
⦁ Hướng dương
Trong các loài cây trên, có bao nhiêu cây trung tính?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 9
Chọn A
Giải thích: Cây trung tính là: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương
Cây trung tính là những cây ra hoa trong điều kiện ngày dài và ngày ngắn.
Trong các thực vật sau, loài nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?
A. Cây thông
B. Cây cà chua
C. Cây rêu
D. Cây vạn tuế
Trả lời cho em đi thi ak
Câu 2: Trong các loài thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt trần?
A. Cây bưởi. B. Cây vạn tuế.
C .Rêu tản. D. Cây dương xỉ.
Câu 47: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 2: Trong các loài thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt trần?
A. Cây bưởi. B. Cây vạn tuế.
C .Rêu tản. D. Cây dương xỉ.
Câu 47: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Các loài thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:
A. rêu và địa y.
B. chò và lim
C. cây thông và bạch đàn.
D. cây thiết sam.
Thực vật ở đới lạnh có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá cây biến thành gai.
B. Thân hình còi cọc, thấp, lùn.
C. Có bộ rễ to, dài để hút nước.
D. Thân hình phình to để trữ nước.
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của môi trường đới lạnh?
A. Khí hậu rất lạnh.
B. Hoang mạc sỏi đá.
C. Thực vật nghèo nàn.
D. Băng tuyết quanh năm.
Thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao do nguyên nhân nào sau đây?
A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
B. Lượng mưa và độ ẩm tăng.
C. Tốc độ gió càng mạnh.
D. Phong hóa chậm, độ mùn giảm.
sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi đi từ:
A. vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
C. phía đông sang phía tây.
D. phía tây sang phía đông.
Trên thế giới có mấy lục địa?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Việt Nam nằm ở lục địa nào sau đây?
A. Lục địa Ô-xtray-li-a.
B. Lục địa Bắc Mĩ.
C. Lục đia Á-Âu.
D. Lục địa Phi.
C. cây thông và bạch đàn.
B. Thân hình còi cọc, thấp, lùn.
B. Hoang mạc sỏi đá.
C. Tốc độ gió càng mạnh.
D. phía tây sang phía đông.'
C. 5
C. Lục đia Á-Âu.
: Chọn phát biểu đúng về sự thích nghi của thực, động vật với môi trường hoang mạc.
A. Thân cây vươn cao để đón ánh nắng Mặt Trời.
B. Các loài cây có bộ rễ to, dài để hút được nước dưới sâu.
C. Bên trong bướu lạc đà chứa nước.
D. Linh dương kiếm ăn vào ban đêm.
Chọn phát biểu đúng về sự thích nghi của thực, động vật với môi trường hoang mạc.
A. Thân cây vươn cao để đón ánh nắng Mặt Trời.
B. Các loài cây có bộ rễ to, dài để hút được nước dưới sâu.
C. Bên trong bướu lạc đà chứa nước.
D. Linh dương kiếm ăn vào ban đêm
Giúp mình nhé !
Câu 12: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
A. Cây vạn tuế. B. Cây bưởi. C. Rêu tản. D. Cây thông.
Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I→III → II →IV→V
B. I →III→II→V →IV
C. I→II→III→IV→V
D. I→II→III→V→IV
Đáp án A
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là: I→III → II →IV→V
I. Một đầm nước mới xây dựng.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.