Câu 36 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố . Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước . Hãy xác định công thức phân tử của A , biết Ma là 30g
Câu 36 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố . Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước . Hãy xác định công thức phân tử của A , biết Ma là 30g Câu 37 : Cho các nguyên tố có số thứ tự là 15 , 14 , 20 , 19 trong bảng tuần hoàn hóa học . Hãy cho biết 1 . Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học + Số thứ tự , tên nguyên tố , ký hiệu ; Chu kì ; nhóm 2 . Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố : - Điện tích hạt nhân ; số electron ; số lớp electron ; số electron lớp ngoài cùng
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Giả sử: CTPT của A là CxHy (x, y > 0, nguyên)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = mA - mH = 3 - 0,6.1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
⇒ CTĐGN của A là: (CH3)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA = 30 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A với khí Hiđro là 15.
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=15\) \(\Rightarrow M_A=15.2=30\) \((g/mol)\)
A gồm 2 nguyên tố `->` A gồm C và H
Đặt \(CTTQ:C_xH_y\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{3-0,6.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
\(x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
CT có dạng: \(\left(CH_3\right)_n=30\)
\(\Leftrightarrow15n=30\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
`=>` CTPT A: \(C_2H_6\)
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 8,8 gam chất A thu được 14,2 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_A=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,2}{18}=\dfrac{71}{90}mol\Rightarrow m_H=\dfrac{71}{45}g\)
\(\Rightarrow m_C=8,8-\dfrac{71}{45}=\dfrac{65}{9}g\Rightarrow n_C=0,6mol\)
Số nguyên tử H trong công thức:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot\dfrac{71}{90}}{0,2}\approx8\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố,khi đốt cháy 3,9g chất thì thu đc2,7g nước, hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng của A là 26g A là hợp chất nào
A gồm C và H.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{3,9-m_H}{12}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,3 = 1:1
→ CTPT của A có dạng (CH)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H2.
A là ankin.
đốt cháy 4,6g 1 hợp chất hữu cơ A thu được 4,48l CO2(đktc) và 5,4g H2O
a, A có những nguyên tố nào?
b, Xác định công thức phân tử của A? biết MA=46g/mol
c, viết PTHH của A với Na? Biết trong phân tử A có nhóm -OH?
Đốt cháy 6g hợp chất hữu cơ A(gồm 2 nguyên tố), thu được 10.8g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g/mol. Làm ơn giúp em trong hôm nay với ạ:(((
\(n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_H = 2n_{H_2O} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow n_C = \dfrac{6-1,2}{12} = 0,4(mol)\\ n_C : n_H = 0,4: 1,2 = 1 : 3\\ CTPT\ A: (CH_3)_n\\ M_A = (12 + 3)n = 30 \Rightarrow n = 2\\ A: C_2H_6\)
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{16,2}{18} = 0,9(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{26,4+16,2-9}{32} = 1,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\)
Vậy A gồm 2 nguyên tố : Cacbon và Hidro
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,8(mol)\\ n_A = \dfrac{9}{30} = 0,3(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2\\ \)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1,8}{0,3} = 6\)
Vậy CTPT của A : C2H6.