Bài 24 sgk kết nối tri thức
Vốn đầu tư,kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu ngành chăn nuôi? (Nêu rõ sản phẩm xuất- nhập khẩu)
Cho biểu đồ sau:
TỔNG KIM NGẠCH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG KIM NGẠCH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Nhận xét nào sau đây đúng về tông kim ngạch và tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012?
A. Tổng kim ngạch; kim ngạch xuất, nhập khẩu đều tăng.
B. Kim ngạch xuất khâu tăng chậm nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khâu chậm.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch nhập khẩu không đáng kể.
Câu 1: Nước ta có nhiều tiềm năg để phát triển ngành du lịch
Câu 2: Khai thác bản đồ thương mại ( SGK-24). TÌm mặt hàng xuất khẩu (2007) và kim ngạch xuất khẩu qua các năm
(mink đag cần gấp)
Câu 1: Nước ta có nhiều tiềm năg để phát triển ngành du lịch
Câu 2: Khai thác bản đồ thương mại ( SGK-24). TÌm mặt hàng xuất khẩu (2007) và kim ngạch xuất khẩu qua các năm
(mink đag cần gấp)
Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
B. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
C. Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.
D. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
Chọn đáp án C
Qua các số liệu đã cho, ta có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu. Qua tính toán ta có cán cân xuất nhập khẩu là: - 4537
Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
B. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
C. Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.
D. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
Chọn đáp án C
Qua các số liệu đã cho, ta có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu. Qua tính toán ta có cán cân xuất nhập khẩu là: - 4537
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình công nghiệp hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thị trường có sức mua lớn.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình công nghiệp hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thị trường có sức mua lớn.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình công nghiệp hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thị trường có sức mua lớn.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Hạn chế chủ yếu của sản phẩm xuất khẩu ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. Chưa đảm bảo quy chuẩn quốc tế.
B. Giá thành sản phẩm chăn nuôi còn cao.
C. Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp.
D. Chủ yếu là sản phẩm từ gia súc lớn.
Đáp án: A
Giải thích: Do sự hạn chế về công nghiệp chế biến, bảo quản các sản phẩm sau chế biến, thu hoạch nên chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế chưa đảm bảo các quy chuyển quốc tế. Các sản phẩm xuất khẩu chưa đảm bảo các quy chuẩn quốc tế là hạn chế cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay.
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là:
A. 2344,2 tỉ USD
B. 3453,3 tỉ USD
C. 4562,4 tỉ USD
D. 5671,5 tỉ USD
Cho bảng số liệu:
Tổng kim ngạch và kim ngạch xuất khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
(Đơn vị triệu USD)
Từ bảng số liệu trên, cho biết kim ngạch nhập khẩu nước ta năm 2014 là bao nhiêu (triệu USD)
A. 150 217,1
B. 157 859,1
C. 147 849,1
D. 160 217,3
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tổng kim ngạch xuất nhập khẩu = xuất khẩu + nhập khẩu
=> Kim ngạch nhập khẩu = Tổng - xuất khẩu
=> Kim ngạch nhập khẩu năm 2014 là 298 006, 2 - 150 217,3 = 147 849,1 (triệu usd)
=> Chọn đáp án C